Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9

A- MỤC TIÊU ; 1- Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ, và vai trò, vì trí của nghề nấu ăn trong dời sống con người.

2- Biết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản và triển vọng của nghề nấu ăn.

B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các mẫu hình ảnh sơ đồ minh hoạ cho tính đa dạng của ăn uống trong đời sống hiện nay.

Các tranh ảnh giới thiệu về nghề nấu ăn, những đặc điểm cơ bản của nghề nấu ăn và triển vọng của nghề nấu ăn.

C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 

doc59 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài dạy: Công nghệ 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 2 
Tiến hành thực hành (25’)
Sau khi phân công vị trí thực hành, cho HS về các nhóm để tiến hành bài thực hành.
GV đi kiểm ta bài thực hành của các nhóm, nhắc nhở HS phải tuyệt đối an toàn lao động trong nhà bếp, tránh để xảy ra tai nạn, đáng tiếc không nên có, như: Vỡ bát, cốc vv, gây tai nạn rủi ro.
HS về các nhóm của mình để thực hành.
HS: Thực hiện theo yêu cầu trong SGK: Thực hành đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam, dùng cho bữa ăn theo thực đơn.
HS làm việc theo nhóm.
Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6, để trang trí bàn ăn, phù hợp, đẹp mắt, trang nhã, tạo không khí sinh động cho tiết học thực hành.
Thực hành xong, các tổ tự kiểm tra lẫn nhau, có ý kiến nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm cho bài thực hành.
 Hoạt động 3
Tổng kết thực hành (8’)
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, ý thức an toàn lao động trong nhà bếp? chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành của học sinh?
Ưu điểm: ?
Tồn tại:?
Nguyên nhân?
GV: Đánh giá bài thực hành của từng nhóm?
GV : Cho điểm các nhóm.
HS: Nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2')
Tiết 12 học bài “Thực hành: Chế biến món ăn không sử dụng nhiệt”.
A- Mục tiêu
Hs biết được cách làm món trộn –cuốn hỗn hợp vào thực hành chế biến các món ăn cụ thể.
Thực hiện được hai trong các món trộn-cuốn hỗn hợp đã nêu theo đúng qui trình và đạt yêu cầu kĩ thuật.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Nguyên liệu thực vật: Đu đủ, lá chanh
Nước chấm: Nước mắm, đường, chanh, tỏi, ớt.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Giới thiệu mục tiêu bài học (5’)
GV: Giới thiệu mục tiêu bài học
Tr.32 SGK.
Gọi một HS đọc lại mục tiêu.
HS theo dõi.
Hoạt động 2
I-nguyên tắc chung (12’)
GV nêu câu hỏi.
Chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt là gì?
Hãy cho ví dụ?
Qui trình thực hiện các món ăn không sử dụng nhiệt được thực hiện như thế nào?
GV chuẩn bị bảng phụ ghi “Qui trình thực hiện” giới thiệu cho HS.
HS:
Trộn các thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác, cùng gia vị, tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, được dùng làm món ăn khai vị,
Ví dụ: Món nộm đu đủ, nộm su hào vv.
HS: Qui trình theo ba bước.
Chuẩn bị.
Sơ chế.
Trình bày.
 Chuẩn bị 
 (sơ chế)
 Qui trình thực hiện
 Chế biến
 (trộn hỗn hợp)
 Trình bày
(sáng tạo cá nhân)
Nguyên liệu thực vật
Nhặt, rửa, thái phù hợp, ngâm nước muối 25%, hoặc ướp muối, vắt ráo.
Nguyên liệu động vật.
Làm chín, mềm, cắt thái phù hợp.
Nước chấm:
 Nước mắm+đường+chanh+tỏi+ớt.
Trộn chung
Nguyên liệu thực vật + nguyên liệu động vật+ gia vị
Cho món nộm vào đĩa, trên mặt trang trí thêm ít thực phẩm động vậ+ lạc( đậu phộng)+củ hành cắt lát, rau thơm +ớt tỉa hoa.
Kèm nước chấm.
 Hoạt động 3
II- yêu cầu kĩ thuật (5’)
Khi làm các món ăn không sử dụng nhiệt cần đạt những yêu cầu gì về kĩ thuật?
HS:
Yêu cầu kĩ thuật của các món ăn không sử dụng nhiệt là:
Nguyên liệu thực phẩm giòn, không giai, không nát.
Thơm ngon, vị vừa ăn.
Trình bày đẹp mắt, màu sắc tươi ngon.
Hoạt động 4
Nộm su hào (21’)
Nguyên liệu (2 đĩa to)
GV: Có thể thay thế nguyên liệu su hào bằng đu đủ.
GV: Cho HS đọc phần I- nguyên liệu tr 33 SGK.
Qui trình thực hiện.
Chuẩn bị: Sơ chế.
GV: Cho Hs đọc phần sơ chế.
GV hỏi: Khi sơ chế su hào ( hoặc đu đủ) ta làm thế nào?
GV hỏi: Đối với nguyên liệu động vật như tôm ta làm thế nào?
 Hãy nêu qui trình thực hiện nguyên liệu thịt ba chỉ?
GV: Đối với các gia vị khác ta làm như thế nào?
HS chú ý nghe GV trình bày và ghi chép.
Một HS đứng tại chỗ đọc, cả lớp chú ý theo dõi.
Một HS đứng tại chỗ đọc. Cả lớp chú ý theo dõi.
HS trả lời.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2')
Về nhà đọc phần chế biến: Trộn hỗn hợp và cách trình bày.
Tiết sau học thực hành “chế biến món nôm đu đủ”
Nguyên liệu như SGK- tr 33- phần I.
Tiết 13-14
A- Mục tiêu
HS biết thực hiện các thao tác làm nộm su hào( nộm đu đủ).
Trình bày đạt yêu cầu kĩ thuật về nguyên liệu thực phẩm cũng như thẩm mĩ.
Vận dụng thực hành ở lớp để về chế biến món ăn ở nhà đạt tiêu chuẩn kĩ thuật.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Thay thế nguyên liệu su hào bằng đu đủ.
Đu đủ: 1 quả( Gọt vỏ, bỏ hạt ở nhà)
Thịt 3 chỉ: 100g ( đã luộc sẵn ở nhà).
Tôm: 100g.(Đã luộc sẵn ở nhà)
Hành khô: 50g.
Muối,đường, ớt cay, tỏi, nước mắm, lá chanh.
Thau sạch, dao,thớt, đũa, âu.
Lạc đã rang ở nhà: 100g
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (5') 
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Nhắc lại qui trình thực hiện món nộm su hào?
2)GV: Kiểm tra nguyên liệu, dụng cụ của các nhóm.
3) Gv phân công các khu vực thực hành cho các nhóm.
HS: Trả lời.
HS: Các nhóm đưa nguyên liệu và dụng cụ lên bàn để kiểm tra.
Hoạt động 2
1. Sơ chế. (15’)
GV: Cho HS tiến hành sơ chế.
GV: Hãy nhắc lại khâu sơ chế món nộm su hào?
Nguyên liệu su hào?
Thịt ba chỉ?
Tôm?
Rau thơm?
Nước chấm?
GV: Kiểm tra lại khâu sơ chế của các nhóm?
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
Các nhóm tiến hành làm việc.
Hoạt động 3
2. qui trình thực hiện (12’)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quá trình chế biến món nộm su hào?
GV: Cho HS thực hiện trộn hỗn hợp?
Kiểm tra trộn hỗn hợp đạt yêu cầu chưa?
Bổ sung?
HS: Quá trình chế biến:
- Nguyên liệu thực vật+ nguyên liệu động vật+ gia vị+ rau thơm trộn đều với nhau.
HS: Thực hiện khâu trộn hỗn hợp.
Hoạt động 4
3. trình bày (5’)
Sau khi trộn hỗn hợp xong, GV cho HS thực hiện khâu trình bày?
GV: Kiểm tra, bổ sung cho các nhóm.
Các tổ thực hiện xong khâu trình bày, GV cho các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau, đánh giá, cho điểm.
GV: Kiểm tra nhận xét, đánh giá.
Sau khi các nhóm thực hiện xong, GV cho các nhóm dọn vệ sinh khu vực mình thực hành.
HS: các nhóm trình bày sản phẩm của tổ mình vào đĩa.
Các nhóm dọn vệ sinh, và kiểm tra chéo lẫn nhau.
Hoạt động 5
Tổng kết, đánh giá bài thực hành (5’)
GV: Nhận xét ý thức, tinh thần.trách nhiệm, an toàn lao động, vệ sinh của các nhóm.
HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm cho những tiết học sau.
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2')
Nghiên cứu bài “Nem cuốn”, tr. 36 SGKCN9.
Tiết sau học bài nem cuốn- phần lí thuyết.
 Tiết 15 
A- Mục tiêu
HS biết được cách làm và sử dụng món cuốn hỗn hợp.
Nắm vững quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật.
Thực hiện được món nem cuốn.
Có ý thức thực hành tiết kiệm, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Tôm tươi: 500g
Thịt ba chỉ: 300g.
Bún: 500g.
Rau xà lách, rau thơm, me, tỏi,
Lạc giá, ớt.
Giấm, đường, tương.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
Hoạt động 1
Kiểm tra (5') 
GV nêu yêu cầu Kiểm tra .
Hãy nêu quy trình thực hiện món ăn không sử dụng nhiệt?
HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2
1.chuẩn bị (sơ chế) (12’)
GV: Gọi một HS đọc phần sơ chế?
GV hỏi: Nêu cách sơ chế tôm?
GV: Nêu cách sơ chế các thực phẩm còn lại?
HS đứng tại chỗ đọc.
- Tôm :Rửa sạch, cho vào sông cùng một thìa cà phê muối, đậy nắp đun khoảng 10 phút tôm chín,bóc vỏ, rút sợi chỉ đất ở sống lưng.
Thịt ba chỉ: Luộc chín, cắt lát mỏng.
Lạc: Rang vàng , bóc vỏ, giã dập.
Tỏi, ớt: Giã nhỏ.
Rau xà lách: Nhắt, rửa sạch cùng với rau thơm.
Nước chấm: 
Hoạt động 2
2. chế biến (15’)
GV: Cho HS đọc phần a)
 Làm tương chấm .
GV: hãy liên hệ với gia đình em cách làm tương chấm như thế nào?
GV: ở gia đình em đã bao giờ ăn món nêm cuốn chưa? và cách cuốn như thế nào?
HS đọc,
Tương, bột đao+đường+tỏi nấu hơi sền sệt cho tỏi+ nước me+ giấm vào nêm vừa ăn.
Múc tương chấm ra bát, cho ớt băm vào và rắc ít lạc rang lên trên.
HS: 
Bánh đa nem thấm nước lọc cho dẻo, để rau xà lách, rau thơm, giá đỗ, bún lên trên, trên cùng đặt dàn đều thịt và tôm.
Gấp mép hai bên vào, cuốn lại, trong lúc cuốn đặt cọng hẹ cắt đôi vào giữa.
Tuỳ khẩu vị, có thể thay thế hoặc bổ sung nguyên liệu khác như trứng rán, giò lụa vv
Hoạt động 4
3. trình bày (7’)
GV: Thông thường bước trình bày tuỳ sáng tạo cá nhân. Nhưng phải bảo đảm đẹp mắt, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
GV: Cho Hs quan sát hình 20 SGK xem một cách trình bày món nem cuốn.
HS quan sát hình 20 SGK.
Hoạt động 5
Củng cố (4’)
GV: Nem cuốn hay còn gọi là gỏi cuốn, Muốn cho món nem cuốn đẹp, hấp dẫn, cần lưu ý những yếu tố nào?
Để tránh tai nạn trong lúc làm món nem cuốn em phải làm gì?
HS: Lựa chọn thực phẩm đạt yêu cầu kĩ thuật. Thực hiện các thao tác đúng qui trình. Trình bày đẹp mắt.
HS: Để tránh tai nạn rủi ro trong lúc làm món nem cuốn, cần phải tuân thủ các qui tắc an toàn lao động, cầm dao đúng qui cách, kiểm tra các sông chảo có tay cầm, không để thực phẩm rơi vãi làm trơn trượt té ngã…
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2')
Tiết sau học bài “chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt”; tr 38 SGK.
 Tiết 16 
A- Mục tiêu
HS biế ứng dụng nguyên tắc chung của món nấu vào việc thực hành chế biến món ăn có sử dụng nhiệt.
Thực hiện được một trong các món nấu đả nêu theo đúng quy trình thực hiện và đạt yêu cầu kỹ thuật.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ: Sơ đồ thực hiện các món ăn có sử dụng nhiệt.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (5’)
GV: Nêu quy trình thực hiện các món ăn không sử dụng nhiệt?
GV: Đối với các món ăn có sử dụng nhiệt thì quy trình thực hiện như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
GV: iới thiệu bài mới.
HS: Trả lời.
Hoạt động 2
I- nguyên tắc chung ( 30’)
GV: Ta đã biết nguyên tắc chung của việc chế biến các món ăn không sử dụng nhiệt. Các món ăn có sử dụng nhiệt được thực hiện theo quy trình nào?
Ta nghiên cứu quy trình thực hiện các món ăn có sử dụng nhiệt.
GC: Giới thiệu quy trình:
Quy trình thực hiện
GV treo bảng phụ giới thiệu quy trình thực hiện các món ăn có sử dụng nhiệt cho HS theo dõi.
Quy trình thực hiện
Chế biến
(Nấu)
Trình bày
(Sáng tạo cá nhân)
Chuẩn bị
(Sơ chế)
Cho món nấu vào đĩa sâu lòng hoặc bát to; sắp xếp và trang trí theo đặc trưng của món(tuỳ sáng tạo)
1.Nấu nguyên liệu động vật với nước.
2.Cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp cho mềm đều.
3.Nêm gia vị phù hợp.
1.Nguyên liệu thực vật: Nhặt, rửa, cắt thái phù hợp.
2.Nguyên liệu động vật:
Rửa sạch, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị(có thể rán qua cho ngấm gia vị v

File đính kèm:

  • docCong nghe 9 Nau an.doc
Giáo án liên quan