Sáng kiến kinh nghiệm - Kim loại tác dụng với muối

Đất nước ta đang trên đà phát triển ,do đó nhu cầu nhận thức của con người không ngừng được mở rộng và ngày càng nâng cao.đây là một vấn đề được đảng và nhà nước ta xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu.

 Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức bước đầu về tập nghiên cứu khoa học .Thông qua đó giúp cho sinh viên có một cái nhìn khái quát hơn về đề tài mà mình đang nghiên cứu.

Đề tài “kim loại tác dụng với muối” là một chủ đề trọng tâm khi giải hóa THCS ,& THPT.khi sinh viên tham gia nghiên cứu về đề tài này sẽ hiểu rõ thêm nhiều vấn đề mà chỉ bằng việc tìm tòi ,đào sâu suy nghĩ mới thấy được.

mặt khác việc khai thác tìm hiểu kỹ đề tài này giúp sinh viên có thể tự tin trước các em học sinh khi giảng một bài tập có liên quan đến “kim loại tác dung với muối”.

 hơn nữa thông qua việc nghiên cứu đề tài “ Kim loại tác dụng với muối”sẽ là một quá trình tích lũy những kinh nghiệm mà bản thân rút ra được trong quá trình tim hiểu nó.

Đó cũng là những lý do trọng tâm để giúp em có thể đi sâu nghiên cứu tìm hiểu kỹ đề tài “Kim loại tác dụng với muối”

 

doc70 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm - Kim loại tác dụng với muối, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mvật = mKLban đầu - mKLtan + mKLgiải phóng
 = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 
 = 10,76g 
A
Chọn đáp án: 
BÀI 12: [1]
B
	Ngâm một đinh Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch lau khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g . tính CM dung dịch CuSO4 ban đầu.
A: 0,25M	 :2M C: 1M D:0,5M
	Giải
Pt: 
 Fe 	+	CuSO4	FeSO4	+	Cu (1)
 x 	x	 x
gọi x là số mol Fe tham gia phản ứng
vì khối lượng đinh sắt sau phản ứng tăng nên ta có phương trình đại số:
	mtăng = m KLgiải phóng - m KLtan
 1,6 = 64x - 56x 
 →x = 0,2(mol)
 → nCuSO4 = 0,2(mol)
 CMCuSO4 = 0,2 = 2(M) 
B
 0,1
 Chọn đáp án :
3.PHẦN TỰ GIẢI
Bài 1: [3]
Nhúng thanh Al có khối lượng là 594 gam,vào d2 AgNO3 2M. Sau một thời gian khối lượng thanh Al tăng 5%.
tính mAl phản ứng?
tính mAg?
tính mAl (NO3)3 thu được?
tính Vd2 AgNO3 đã dùng?
BÀI 2: [3]
Ngâm miếng Fe vào 320 gam dung dịch CuSO4 10% sau khi Cu bị đẩy hết ra khỏi dung dịch CuSO4 va bám vào miếng Fe thì khối lượng miếng Fe tăng 8% .tính khối lượng Fe ban đầu?	
BÀI 3: [3]
	Ngâm một miếng Pb có khối lượng 286 gam vào 400 gam d2 CuCl2 .sau một thời gian thấy khối lượng Pb giảm 10% .
giải thích tại sao khối lượng Pb lại giảm so với ban đầu?
tính khối lượng Pb phản ứng & khối lượng Cu sinh ra?
Tính nồng độ mol của d2 CuCl2 đã dùng ?
Tính nồng độ mol cuaR muối sinh ra (giả thiết Cu sinh ra bám hết vào miến Pb)?
BÀI 3: [3]
Cho 19,6 gam kim loại hóa trị 2 phản ứng hoàn toàn với 140 ml d2 AgNO3 .Sau phản ứng thu được 75,6 gam Ag.
xác định tên kim loại.
tim nồng độ mol của d2 AgNO3?
Tính nồng độ mol cuả muối sau phản ứng ?
DẠNG 2:HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI.
1.PHẦN TỰ LUẬN.
 BÀI 1. [9]
cho 17,7g hỗn hợp bột Fe,Zn vào d2 CuSO4 dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là 19,2 g.tính C% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Giải
Cách 1.
Vì dung dịch CuSO4 dư nên → chất rắn là Cu
mCu = 19,2 ( g ) → nCu = 19,2 = 0,3 (mol)
 64 
 Pt: Zn	+	CuSO4 ZnSO4 + Cu (1) 
 a a 
Fe	+	CuSO4 FeSO4 + Cu (2) 
0,3 -a 0,3 -a
Gọi a là số mol Cu tham gia phản ứng ở (1) 
 → nFe = ( 0,3 -a ) mol
Theo đề ra ta có pt: mhh = mFe + mZn 
	17,7	= 65a + 56(0,3-a)
 a = 0,1 (mol )
 nZn =0,1 (mol) 
 → nFe=0,3 - 0,1=0,2 (mol) 
 %Zn = 0,1 .65 .100 =36,73%
 17,7 
%Fe = 100% - 36,72% = 63,28%
Cách 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn,Fe trong hỗn hợp đầu.
Pt:Zn	+CuSO4	 Zn CuSO4 + Cu (1) 
 x 	 x
Fe	+	CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
y	 y
theo bài ra ta có : 65x+56y = 17,7 (a)
theo pt (1),(2) :mR = 64x + 64 y = 19,2 (b)
 từ (a),(b) ta có hệ pt: 64x + 64 y = 19,2 x =0,1 (mol)
 65x+56y = 17,7 → 
 y =0,2 (mol ) 
 → % Zn = 0,1 .65 .100 = 36,72%
 17,7 
 % Fe =100% -36,72% = 63,28%
BÀI 2 : [9]
cho 4,15 g hỗn hợp Al,Fe dạng bột vào 200 ml d2 CuSO4 0,525 M.khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được 7,84 g chất rắn Agồm 2 kim loại ,và dung dịch B .
để hòa tan hoàn toàn Aphải dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3(khí NO thoát ra là duy nhất ) ?
thêm d2NaOH 1M vào B.hãy tính VNaOH cần cho vào Bđể làm kết tủa hoàn toàn ?
Sau phản ứng lọc kết tuả rửa sạch đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn ?tính m ?
Giải 
Ta có :nCuSO4 = 0,105 (mol)
Pt :
2Al	+ 3CuSO4	Al 2(SO4)3	+	3Cu (1)
x	1,5x
Fe	+	CuSO4	 FeSO4	+	Cu	(2)
y	y
vì chất rắn thu được gồm 2 kim loại → Al phản ứng hết 	
 Fe phản ứng nhung còn dư
→ CuSO4 phản ứng hết → CRA :Cu , Fe d
 d2 B: FeSO4, Al2 (SO4)3 
PT:
3Cu	+	8HNO3	→ Cu(NO3)2	+	2NO	+	4H2O (3)
0,105 0,28 
Fed	+	4HNO3	→Fe(NO3)3	+	NO	+ 2H2O (4)
0,02	0,08
	Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fepư , Fed . 
Theo bài ra : 27x	+ 56y +	56z	=4,15 (a)
Theo (1),(2) :mR =96x	+	64y	+56z	=7,84 (b)
Theo (1),(2) : nCuSO4 = 1,5x	 +	y	= 0,105 (c)
Từ (a) (b) (c). ta có hệ: 27x	+ 56y +	56z	=4,15 x =0,05
 	 96x	+	64y	+56z	=7,84 → y =0,03
 	 1,5x	 +	y	= 0,105 z=0,02
theo (3),(4) :HNO3 =0,36 (mol)
→ VHNO3 = 0,36 =0,18 (lít)
	2
 b) d2 B là: nFeSO4 = 0,03 (mol)
 nAl2 (SO4)3 =0,025( mol)
Pt:
FeSO4 	+	2NaOH	Fe(OH)2	+	Na2SO4 (5)
0,03	0,06
Al2(so4)3 + 6NaOH	 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (6)
0,025 0,05
 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O (7)
2Fe(OH)2 +1/2 O2 to Fe2O3 + 2H2O (8)
 0,03 0,015
Theo (5),(6) nNaOH = 0,21 (mol)
→ VNaOH = 0,21 = 2,1 (lít)
 0,1 
c) Theo (5),(6): mR = 0,025 .102 + 0,015. 160 = 4,95 (g)
Bài 3: [1]
 hòa tan 2,4g Mg,và 11,3g Fe vào 100ml d2 CuSO4 2M,thì tách ra được chất rắn A ,và dung dịch B,rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được a g chất rắn D,tính khối lượng các chất trong A.
 Giải
nMg = 0,1 (mol) , nFe = 0,2 (mol) , nCuSO4 = 0,2 (mol.)
Pt:
Mg	+	CuSO4	 MgSO4 +	 Cu (1)
0,1	 0,1	 0,1 0,1
Fe	+	CuSO4	FeSO4 + Cu (2)
CRA: nCu =0,2 (mol) nFeSO4 = 0,1 (mol)
 nFed =0,1 (mol) d 2 B nMgSO4 = 0,1 (mol)
MgSO4 +	2NaOH	 Mg(OH)2	+	Na2 SO4 (3)
 0,1	0,2	 0,1
FeSO4 + 2NaSO4	 Fe (OH)2 + Na2 SO4 (4)
 0,1	 0,1
Mg(OH)2 to MgO + H2O (5)
 0,1	 0,1	
2Fe (OH)2 + 1/2 O2 to Fe2O3 + 3 H2O (6)
 0,1 0,05
Từ (1) : nCu = 0,2 (mol)
 nFed = 0,1 (mol) mA = 0,2.64 + 0,1.56 =18,4(g) 
theo (5),(6): nMgO = 0,1 (mol)
 	nFe2O3 = 0,05 (mol)
m D = a = 0,1 .40 + 0,05 . 160 = 23 (g)
BÀI 4: [6]
 Cho 1,36 g hỗn hợp gồm Mg,Fe hòa tan trong 100 ml d2CuSO4 ,sau phản ứng thu được d2 A và 1,84 g CR gồm 2 kim loại,thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D gồm: MgO,Fe2O3 nặng 1,2 g.tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
	giải
Vì chất rắn thu được gồm 2 kim loại nên Mg phản ứng hết ,Fe phản ứng nhung còn dư.
Pt:
Mg	+	CuSO4	 MgSO4 	+	Cu	(1)
x x x x
Fe	+	CuSO4	FeSO4	+	Cu	(2)
y y y y
	 MgSO4 CR Cu
d2A :	 FeSO4 Fed
 MgSO4	+	2NaOH	 Mg(OH)2	+	Na2 SO4 (3)
 x x
FeSO4 	+	3NaOH	 Fe(OH)2	+	Na2 SO4 (4)
 y y
Mg(OH)2	 to MgO	 + H2O (5)
 x x
2Fe(OH)2 + 1/2O2 to Fe2 O3 + 2H2O (6) 
 y y/2
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Mg , Fepư ,	 Fedư.
Theo bài ra ta có : 24x	+ 56y + 56z = 1,36 (a)
Theo (1),(2) :mR = 64(x +	y) + 56z =1,84 (b)
Theo (5),(6) : mR = 40x + 80 y =1,2 (c)
Từ (a) (b) (c) ta có hệ: 24x	+ 56y + 56z = 1,36 x =0,01 
64(x +y) 56z = 1,84 y =0,01 40x + 80 y =1,2 z = 0,01
mMg = 0,01.24 = 0,24 (g)
mFe = 0,01.56 = 0,56 (g)
Bài 5 : [7]
cho 1,12g bột Fe , và 0,24g Mg vào bình chứa 250 ml d2 CuSO4 khuấy kĩ đến khi kết thúc phản ứng ,sau phản ưng khối lượng kim loại có trong bình là1,88g.tính nồng độ mol của d2 CuSO4 trước phản ứng.
	Giải
nMg = 0,01 (mol)	nFe =
khối lượng kim loại tăng là: 1,88 – 0,24 =0,52 (g)
Mg mạnh hơn Fe nên Mg tham gia phản ứng trước.
pt:
Mg	+ CuSO4	 	 MgSO4	+	Cu (1)
0,01	0,01
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là:mtăng = 0,52 -0,4 = 1,2 (g)
Pt:
Fe	+	CuSO4	 FeSO4	 + Cu (2)
Cứ 1 mol CuSO4 làm khối lượng tăng 64 -56 = 8 (g)
 x (mol) 0,12(g)
x = 0,12 = 0,015 (mol)
 8
Mà:
 nFe bđ = 1,12 = 0,02 (mol ) > 0,015 (mol) Fed ,	CuSO4 
 56
Phản ứng hết.
Nồng độ CuSO4 là :C M CuSO4 = (0,01 + 0,015).1000 = 0,1(M)
 250
BÀI 6: [3] 
Ngâm 18,6 g hỗn hợp bột Zn ,Fe trong d2 CuSO4 dư,thu được 19,2 gam chất rắn màu đỏ.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
	( biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
 Giải
Pt
:Zn	+	CuSO4	ZnSO4	+	Cu (1)
 x x x x
Fe	+	CuSO4	FeSO4	+	Cu (2)
y	y	y	y
Gọi x ,y lần lượt là số mol ,Zn,Fe,trong hỗn hợp đầu.
Theo bài ra :65x	+	56y	=	18,6 (a)
Theo (1),(2) : m CR= 64(x	 +	y) = 19,2 (b)
Từ (a),(b) ta có hệ : 65x	+	56y	=	18,6 x =0,2 mol
 64(x	 +	y) = 19,2 y =0,1 mol
Ta có: 
mZn = 0,2.65= 13 (gam)
mFe	= 0,1.56	= 5,6 (gam)
 %Zn	= 13 .100 =69,89%
 18,6
 %Fe	=100 - 69,89 =30,11%
2. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Bài 1: [9]
A 	
 cho 10 g hỗn hợp Fe ,Cu vào dung dịch CuSO4 dư ,sau phản ứng thu được CRB,có khối lượng là 11 g . % khối lượng Fe,Cu là: 
 : 70% và 30%	 B: 35% và 65%	
	 C: 40% và 60%	 D: 50% và 50%
 Giải
Pt :
Fe 	+	CuSO4	 FeSO4	 +	 Cu (1)
y y y y
gọi x,y lần lượt là số mol của Cu, Fe trong hỗn hợp đầu.
Theo bài ra :56x	+64 y = 10(a)
Theo bài ra :64(x + y) = 11(b)
 Từ (a),(b) ta có : 56x	+64 y = 10(a) x = 0,125 ( mol)
 64(x + y) = 11(b) y = 0,047 (mol)
%Fe =0,047.56.100 = 30%
 10
A
%Cu =70%
	Chọn đáp án :
Bài 2 : [7]
B
cho 5,5g hỗn hợp bột Al ,Fe (nAl = 2nFe) ,vào 300 ml d2 AgNO3 1M.khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.giá trị của m là :
	A : 33,5 g	 :35,20 g C :39,35 g D :35,39 g
	Giải
Pt :
Al	+	AgNO3	Al(NO3)3	+	3Ag (1)
 x 3x x 3x
Fe	+	3AgNO3	Fe(NO)3	+	3Ag (2)
 y 3y y 3y
gọi x,y là số mol Al ,Fe trong hỗn hợp đầu .
theo bài ra ta có : 
mà :
Từ (a),(b) ta có hệ :
 27x	 +	56y	=5,5 (a) x =0,1 (mol)
 x =2y (b) y =0,05 (mol)
Từ (1),(2) :nAl =0,1 mol 	 nAgNO3 = 0,3 (mol)
mà :nAgNO3bđ =0,3 mol 	 Fe chưa phản ứng.
 mR = mFe + mAg = 0,3.108 + 0,05 . 56 =35,20 (gam)
B
	chọn đáp án :
3.PHẦN TỰ GIẢI.
BÀI 1[2]
 Hỗn hợp A gồm Mg,Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250 ml d2 CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc & thu được 6,9 gam chất rắn B & d2 C chứa 2 muối ,thêm d2 NaOH dư vào d2 C, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D. Tính:
phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
Nồng độ mol/ lít của d2 CuSO4?
Thể tích SO2 (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn B trong d2 H2SO4 đặc nóng?
DẠNG 3 :MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI MUỐI
1.PHẦN TỰ LUẬN.
BÀI 1: [4]
 hai lá Zn có khối lượng bằng nhau:
	Lá thứ nhất ngâm trong d2 Cu(NO3)2
	Lá thư hai ngâm trong d2 Pb(NO3)2
Sau một thời gian khối lượng lá thứ nhất giảm 0,15g.hỏi lá thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
(biết trong cả hai TH khối lượng lá Zn tan là như nhau )
	Giải
 Pt:
Zn	+ Cu(NO3)2	 Zn(NO3)2	+	Cu (1) 
Gọi x là số mol Zn tham gia phản ứng.
Vì thanh kim loại giảm 0,15 g nên ta có pt đại số:
 m giảm = mKLtan	- mKLgiải phóng 
 0,15 = 65x - 56x 
 x = 0,15 vì cả 2 TH lượng Zn tham gia phản ứng là như nhau nên 
Pt: 
Zn	+	Pb(NO3)2	Zn(NO3)2 	+	Pb (2)
0,15 0,15
Theo (2):mZnpư = 0,15.65 = 9,75 g
mPb sinh ra = 0,15.207 = 31,05g
vậy khối lượng Zn tăng thêm là:
m tăng = mPb - mZn = 31,05 - 9,75 = 21,3( g)
BÀI 3: [11]
 hai m

File đính kèm:

  • docSKKN DE TAI KIM LOAI TAC DUNG VOI MUOI.doc
Giáo án liên quan