Phản ứng oxi hoá - Khử đơn giản

Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử

A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử. B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.

C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa.

Câu 2: Chất khử là chất

A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 3: Chất oxi hoá là chất

A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 4: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng.

A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử. B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.

C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau. D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.

Câu 5: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phản ứng oxi hoá - Khử đơn giản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông oxi hóa – khử.
Câu 26 : Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:
3I2 + 3H2O ® HIO3 + 5HI	 (1)	 HgO ®2Hg + O2	 (2)
4K2SO3 ® 3K2SO4 + K2S	 (3)	 NH4NO3 ® N2O + 2H2O	 (4)
2KClO3 ® 2KCl + 3O2	 (5)	 3NO2 + H2O ® 2HNO3 + NO (6)
4HClO4 ® 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (7)	 2H2O2 ® 2H2O	+ O2	 (8)
Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O (9) KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 (10)
a.Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
b.Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng tự oxi hoá- khử là 
 A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 27: Xét phản ứng: xBr2 + yCrO2- + ...OH- ® ...Br- + ...CrO32- + ...H2O. Giá trị của x và y là 
A. 3 và 1. 	 	B. 1 và 2. 	C. 2 và 3. 	 	D. 3 và 2.
Câu 28: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là 
A. CaCO3 và H2SO4. 	B. Fe2O3 và HI.	C. Br2 và NaCl. 	D. FeS và HCl.
Câu 29: Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O ® 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là 
A. I-.	B. MnO4-.	C. H2O. 	 	D. KMnO4.
Câu 30: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng nóng, dư, sản phẩm thu được là 
A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O. 	B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O. 
C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O. 	D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.
Câu 31: Sản phẩm của phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O là
A. K2SO4, MnO2. 	 B. KHSO4, MnSO4. C. K2SO4, MnSO4, H2SO4 . 	D. KHSO4, MnSO4, MnSO4.
Câu 32: Cho phản ứng: Fe2+ + MnO4- + H+ ® Fe3+ + Mn2+ + H2O, sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) làA. 22. 	B. 24. 	C. 18. 	D. 16.
Câu 33: Trong phản ứng: 3M + 2NO3- + 8H+ ® ...Mn+ + ...NO + ...H2O. Giá trị n là
A. 1. 	B. 2.	C. 3. 	D. 4.
Câu 34: Cho phản ứng: 10I- + 2MnO4- + 16H+ ® 5I2 + 2Mn2+ + 8H2O, sau khi cân bằng, tổng các chất tham gia phản ứng là 
A. 22. 	B. 24. 	C. 28. 	D. 16.
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng: aFeS +bH+ + cNO3- ® Fe3+ + SO42- + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số a+b+c là
 A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
 A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là
 A. 23x-9y. B. 23x- 8y. C. 46x-18y. D. 13x-9y.
Câu 38: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
 A. 5 và 2.	B. 1 và 5.	C. 2 và 5.	D. 5 và 1.
Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng:Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?
 A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.
Câu 40: Trong phản ứng: KMnO4 + C2H4 + H2O ® X + C2H4(OH)2 + KOH. Chất X là 
A. K2MnO4.	B. MnO2.	 	C. MnO. 	D. Mn2O3.
Câu 41: Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 ® Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là 
A. 3 và 22.	B. 3 và 18. 	C. 3 và 10. 	D. 3 và 12.
Câu 42: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2, hãy xác định tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 trong số các kết quả sau
 A. 44 : 6 : 9.	 B. 46 : 9 : 6. C. 46 : 6 : 9.	 D. 44 : 9 : 6.
Câu 43: Khi cho Zn vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm N2O và N2 khi phản ứng kết thúc cho thêm NaOH vào lại thấy giải phóng khí B, hỗn hợp khí B đó là
 A. H2, NO2 .	 B. H2, NH3.	 C. N2, N2O.	 D. NO, NO2
Câu 44: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là
 A. 2,7g và 1,2g.	 B. 5,4g và 2,4g.	C. 5,8g và 3,6g.	D. 1,2g và 2,4.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 2,4g kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 0,672 lít.	 B. 6,72lít.	 C. 0,448 lít.	 D. 4,48 lít.
Câu 46: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm 2 khí không màu hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là
 A. Mg.	B. Ag.	 C. Cu.	D. Al.
Câu 47: Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:
 A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.	C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 48: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
 A. 66,75 gam. B. 33, 35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam. 
Câu 49: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe với dung dịch HNO3 đủ được 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí là 7,68 gam. Khối lượng Fe và Mg lần lượt là:
 A. 7,2g và 11,2g.	B. 4,8g và 16,8g.	C. 4,8g và 3,36g.	D. 11,2g và 7,2g.
Câu 50: 0,15 mol oxit sắt tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là 
A. FeO. 	B. Fe2O3.	C. Fe3O4.	D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 51: 1,84g hỗn hợp Cu và Fe hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. số mol Fe và Cu theo thứ tự là A. 0,02 và 0,03. 	B. 0,01 và 0,02. 	 C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Câu 53: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lit. Khối lượng m của Fe3O4 là giá trị nào sau đây?
 A. 139,2 gam.	 B. 13,92 gam.	 C. 1,392 gam.	D. 1392 gam.
Câu 54: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
	A. 2,8.	B. 3,36.	C. 3,08.	D. 4,48.
Câu 55: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc ,nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
 A. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3.
Câu 56: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
	A. 0,8 lít.	B. 1,0 lít.	C. 0,6 lít.	D. 1,2 lít.
Câu 57: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x
 A. 0,06 mol. 	 B. 0,065 mol.	C. 0,07 mol. 	 D. 0,075 mol.
Câu 59: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít .C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
 A. 97,98.	B. 106,38.	C. 38,34.	 D. 34,08.
Câu 61: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn . Giá trị của m là:
A. 0,24. B. 0,48. C. 0,81. D. 0,96. 
Câu 62: Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hổn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
 A. 12 gam.	B. 11,2 gam.	C. 13,87 gam.	D. 16,6 gam. 
Câu 63: Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc) 
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc) 
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%. 
Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là
 A. Al.	 B. Ba.	 C. Zn.	 D. Mg.
Câu 65: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
 A. 25,6 gam.	 B. 16 gam.	 C. 2,56 gam.	 D. 8 gam.
Câu 66: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dd HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
 A. 20,16 lít.	 B. 17.92 lít.	 C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.
Câu 68: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. 
a.Thể tích (tính bằng lít) khí NO (ở đktc) là A. 0,336.	 B. 0,224.	 C. 0,672.	 D. 0,448
b.Số gam muối khan thu được là A. 7,9.	 B. 8,84.	 C. 5,64. D. Tất cả đều sai.
Câu 69: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
 A. 61,80%.	 B. 61,82%.	 C. 38,18%.	 D. 38,20%.
Câu 70: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc), 1,6 gam S(là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là A. 28,1 g.	 B. 18,1 g.	 C. 30,4 g. D. 24,8 g.
Câu 71: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí

File đính kèm:

  • docMOT SO BAI TAP OXI HOA KHU DON GIAN.doc