Phân phối chương trình THCS môn Sinh học năm học 2014-2015

A. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh

- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực

- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị.

1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.

2. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

 - Bảng phụ.

C. Hoạt động dạy - học.

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân phối chương trình THCS môn Sinh học năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n biệt động vật và thực vật.
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 2.1 sgk và làm bài tập
Từ kết quả của bảng rút ra :
- Động vật giống thực vật ở những điểm nào? 
- Động vật khác thực vật ở các đặc điểm nào?
- Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm chủ yếu nào? 
GV tiểu kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật:
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm ( vở bài tập )
- Nêu đặc điểm chung của động vật ?
- GV Khẳng định đặc điểm 1,3,4.
Hoạt động 3: Vai trò của động vật:
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk 
- Kể tên sơ lược các ngành động vật ?
- Liên hệ thực tế và điền tên đại diện mà em biết vào bảng 2 
- Qua bảng , cho biết ý nghĩa của động vật với đời sống con người ?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận chung
* Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm chung của động vật và ý nghĩa của động vật với con người ? 
- Kể tên động vật xung quanh em và chỉ rõ nơi sống của chúng ?
-HS quan sát tranh sgk và làm bài tập 
- HS trả lời các câu hỏi
- HS hoàn thành bài tập 
- HS trả lời
- HS đọc thông tin
- HS trả lời
- HS làm bài tập bảng 2 điền tên động vật tương ứng
- HS trả lời vai trò động vật với đời sống con người 
1.Phân biệt động vật với thực vật:
-Động vật phân biệt với thực vật ở các đặc điểm sau :vách tế bào không có xenlulôzơ, hình thức dinh dưỡng , khả năng di chuyển và đặc điểm hệ thần kinh và giác quan.
2. Đặc điểm chung của động vật:
- Động vật có đặc điểm chung sau : Có khả năng di chuyển , dinh dưỡng dị dưỡng , có hệ thần kinh và giác quan 
3. Sơ lược phân chia giới động. (sgk)
4. Vai trò của động vật:
Động vật có những vai trò sau :
- Cung cấp nguyên liệu cho con người
- Dùng làm thí nghiệm
- Hỗ trợ cho con người trong lao động, học tập,…
- Truyền bệnh cho con người 
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Chuẩn bị vật mẫu :Váng nước ao , hồ , nước ngâm rơm khô trong 5 ngày
5.Rútkinhnghiệm : .........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 2 Tiết 3 
Ngày soạn : CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 
Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm ĐVNS. Thông qua quan sát nhận biết các đặc điểm chung nhất của ĐVNS
- HS quan sát được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là: trùng roi và trùng đế giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này 
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản ĐVNS để tìm hiểu cấu tạo ngoài của ĐVNS
- Kĩ năng giao hợp tác chia sẻ thông tin, đảm nhiệm và quản lý thời gian thực hành.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, thực hành quan sát.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ trùng đế giày và trùng roi
- 5 bộ: kính hiển vi, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn lau
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
2’
19’
17’
5’
- Kiểm ra chuẩn bị của học sinh 
- Giới thiệu qua cho học sinh về cách thức tiến hành thực hành
Hoạt động 1:Quan sát trùng giày.
GV hướng dẫn các thao tác: 
+ Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ nước ở nước ngâm rơm ( chỗ ở thành bình) 
+ Nhỏ lên lam kính à rải vài sợi bông để cản tốc độ à soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường kính cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 tr 14 SGK nhận biết trùng giày 
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm 
- GV hướng dãn học sinh cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước 
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi:
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và 3.3 SGK tr 15 
- GV yêu cầu lấy mẫu và quan sát tương tự như trùng giày 
- Các nhóm tiến hành thao tác như ở hoạt động 1
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm 
- GV lưu ý cho học sinh sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu 
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý 
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập tr 16 
* Củng cố - dặn dò:
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ? 
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? SGK
- Yêu cầu HS về nhà vẽ và chú thích trùng giày và trùng roi vào vở
- GV đánh giá buổi thực hành
- HS làm việc theo nhóm đã phân công
+ Các nhóm ghi nhớ các thao tác của giáo viên
+ Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi à nhận biết trùng giày
+ Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày
+ HS quan sát trùng giày di chuyển trên lam kính tiếp tục theo dõi di chuyển
+ HS dựa vào kết quả quan sát hoàn thành bài tập
- HS tự quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mãu để quan sát
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK tr 16 trả lời câu hỏi 
1. Quan sát trùng giày:
- Hình dạng, cấu tạo: gồm một tế bào có hình khối như chiếc giày không đối xứng, 
- Di chuyển: nhờ lông bơi
- Dinh dưỡng: dị dưỡng
- Sinh sản: vô tính
2. Quan sát trùng roi.
- Hình dạng, cấu tạo: Có hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có roi, trong cơ thể có các hạt diệp lục và điểm mắt màu đỏ ở gốc roi
- Di chuyển: nhờ roiu bơi
- Dinh dưỡng: tự dưỡng và dị dưỡng
- Sinh sản: vô tính
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu đặc điểm của trùng roi xanh
5.Rútkinhnghiệm : .........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------
Tuần 2 Tiết 4 
Ngày soạn : BÀI 4: TRÙNG ROI
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
	- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng roi (có hình vẽ).
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
 	 - Yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh H4.1=>H4.3.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.- Mô tả hình dạng trùng roi và đặc điểm cơ bản về chúng?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
20’
15’
4’
Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo và di chuyển của trùng roi.
- GV giới thiệu về trùng roi xanh.
- Yêu cầu HS trả lời cầu hỏi:
1. Mô tả hình dạng trùng roi?
2. Nêu cấu tạo trong của trùng roi?
3. Trùng roi di chuyển bằng cách nào?
- GV đánh giá, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dinh dưỡng, sinh sản:
- Yêu cầu HS đọc thông tin □ trả lời các câu hỏi:
1. Tại sao nói sự dinh dưỡng của trùng roi thể hiện mối quan hệ về nguồn gốc giữa GV với TV?
2. Sự hô hấp và bài tiết của trùng roi diễn ra như thế nào? 
- GV đánh giá, kết luận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □ kết hợp với phân tích H4.2, mô tả 6 bước sinh sản của trùng roi qua tranh.
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh ▼ SGK / 18.
- Trùng roi có thể tiến về nơi có ánh sáng nhờ đặc điểm nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục □ kết quan sát H4.3 trả lời câu hỏi:
1. Nhận xét hình dạng tập đoàn trùng roi?
2. Tại sao lại gọi là tập đoàn?
3. Tại sao nói tập đoàn trùng roi là 1 nhóm động vật đơn bào?
- GV đánh giá tổng kết.
* Cũng cố, dăn dò:
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.
- Tại sao nói trùng roi thể hiện mối quan hệ giữa ĐV và TV.
- Xem lại kiến thức của trùng giày.
- Đọc phần “ em có biết?”
- 1 HS đọc to thông tin □ SGK, các HS khác theo dõi.
- 1 vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trình bày trên tranh.
- HS nghiên cứu thông tin, thảo luận chung cả lớp, trả lời câu hỏi.
- 1 vài HS trả lời, lóp nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm mô tả.
- HS nghiên cứu thông tin trả lời.
- HS quan sát hình kết hợp với nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Trùng roi xanh là 1 cơ thể động vật đơn bào chỉ có 1 tế bào gồm:
+ nhân, chất TB và các bào quan,
+ Có điểm mắt ở gốc roi, không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự trữ.
- Di chuyển nhờ roi xoáy vào nước.
2. Dinh dưỡng:
- Tự dưỡng.
- Dị dưỡng.
- Hô hấp trao đổi qua màng tế bào.
- Bài tiết nhờ không bào co bóp.
3. Sinh sản:
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
4. Tính hướng sáng:
- Trùng roi tiến về phía ánh sáng là nhờ roi và điểm mắt nhận ra ánh sáng.
- Trùng roi giống tế bào thực vật vì có diệp lục.
II. Tập đoàn trùng roi:
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết với nhau tạo thành, có roi hướng ra ngoài.
- Tập đoàn trùng roi có dạng hình cầu. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào.
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 p

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 7 CA NAM THEO CHUAN KIEN THUC KY NANG MOI NAM HOC 20142015.doc