Ma trận và đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Khối 8

1. Tính chất của hiđro.

 Ứng dụng của hiđro

 - Tính chất hoá học của hiđro : Tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.

- Ứng dụng của hiđro : Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. - Viết được PTHH minh hoạ tính khử của hiđro.

 - Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.

 

 

 

Số câu hỏi 1

Số điểm 0,5

2. Phản ứng oxi hoá- khử

 - Phân biệt được chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong một PTHH cụ thể.

- Phân biệt phản ứng oxi hoá - khử với các loại phản ứng đã học.

 

Số câu hỏi 1

 

 

Số điểm 1

 

 

3. Điều chế hiđro. Phản ứng thế

 - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.

 

 - Viết được các PTHH điều chế khí hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit

 ( HCl, H2SO4 loãng).

- Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hoá - khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể. - Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc.

 

Số câu hỏi 2 1

Số điểm 1 1

4. Nước

 - Tính chất của nước: Nước hoà tan được nhiều chất; nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường: như: kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit ( P2O5, SO2).

- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất; sự ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.

Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. - Viết được PTHH của nước với một số kim lọai (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit.

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận và đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tính chất của hiđro.
 Ứng dụng của hiđro
- Tính chất hoá học của hiđro : Tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro : Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
- Viết được PTHH minh hoạ tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
- vận dụng công thức tính được thể tích khí hidro ở đktc
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
 1(10%)
2. Phản ứng oxi hoá- khử 
- Phân biệt được chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong một PTHH cụ thể.
- Phân biệt phản ứng oxi hoá - khử với các loại phản ứng đã học.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1
1(10%)
3. Điều chế hiđro. Phản ứng thế 
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
- Viết được các PTHH điều chế khí hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit 
 ( HCl, H2SO4 loãng).
- Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hoá - khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể.
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đktc.
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
1
1
2(20%)
4. Nước
- Tính chất của nước: Nước hoà tan được nhiều chất; nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường: như: kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit ( P2O5, SO2).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất; sự ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
- Viết được PTHH của nước với một số kim lọai (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
2
2,5(25%)
5. Axit-
Bazơ - Muối
- Phân loại được axit, bazơ, muối dựa theo công thức hoá học cụ thể.
- Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hoá trị của kim loại và gốc axit.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tính được khối lượng của một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
0,5
0,5(5%)
Tổng hợp các nội dung trên
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
- Tính được khối lượng của một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
3
3(30%)
Tổng số câu
5
3
1
1
10
Tổng số điểm
2,5(25%)
4(40%)
3(30%)
0,5(5%)
10
ĐỀ BÀI
I Trắc nghiệm ( 3điểm) 
1, Khí hidro được dùng làm nhiên liệu vì:
 A, Là khí nhẹ nhất
 B, Cháy trong oxi tỏa nhiều nhiệt.
 C, Có tính khử.
2. Khí hidro được điều chế bằng cách:
 A, Cho một số kim loại như: Zn, Fe, Al tác dụng với axit HCl, H2SO4.
 B, Cho CaO tác dụng với H2O.
 C, cho kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc.
3, Khí hidro được thu bằng cách:
 A, đẩy nước
 B, đẩy không khí
 C, cả A và B.
4, Sản phẩm phản ứng của nước với oxit bazơ là:
 A, axit
 B, bazơ
 C, muối
5, nhóm các chất đều là axit là:
 A, HCl, H2SO4, HNO3
 B, HCl, NaCl, BaCl2
 C, NaOH, NaCl, NaNO3.
6, Khử 48 (g) CuO bằng khí hidro, thể tích khí Hidro cần dùng (ở đktc) là:
	A. 11,2 (l).	B. 22,4 (l).	C. 17,92 (l).	D. 13,44 (l).	
I,Tự luận.
Câu1:( 1điểm) Xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trên phản ứng sau:
	Fe2O3	+	H2	Fe 	+ 	H2O.
Câu 2:( 1,5 điểm) Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết đâu là phản ứng thế đâu là phản oxi hóa khử:
to
a.	Zn	+	HCl	ZnCl2	+	H2.
b.	Fe2O3	+	H2	Fe 	+ 	H2O.
 c, CuO + H2 	 Cu + H2O
Câu 3 ( 2điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách để nhận biết 3 lọ thủy tinh bị mất nhãn đựng 3 chất lỏng không màu là dung dịch HCl, dung dịch NaOH và nước cất? (các dụng cụ và hóa chất cần dùng coi như có đủ).
Câu 4:( 2,5 điểm)Trong phòng thí nghiệm, người ta cho kim loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl, thu được 13,44 (lít) khí hidro (ở đktc) và nhôm clorua AlCl3:
	a, Viết phương trình hóa học của phản ứng?
	b, Tính khối lượng Al đã phản ứng?
	c, Tính khối lượng HCl cần dùng?
(Cho biết: H = 1; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5; Cu = 64)
ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIỂM
I, trắc nghiệm khách quan
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
B
A
C
B
A
D
II, Tự luận:
Câu1: (1 điểm ): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 Sự oxi hóa H2
Fe2O3	+	H2	Fe 	+ 	H2O.
C.OXH CK
 Sự khử Fe2O3
Câu 2: Lập đúng mỗi PTHH được 0,25đ; Xác định đúng mỗi PTHH được 0,25đ
to
a.	Zn	+	2HCl	ZnCl2	+ H2.
b.	Fe2O3	+	3H2	2Fe 	+ 3H2O.
 c, CuO + H2 	 Cu + H2O
a - Phản ứng thế; b,c - Vừa là phản ứng thế vừa là phản ứng oxi hóa khử.
Câu 3: - Đánh số cả 3 lọ, lần lượt lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất vào 3 ống nghiệm có đánh số tương ứng để thử.	(0,25 điểm)
- Lấy 3 mẩu giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào cả 3 ống nghiệm.	(0,25 điểm)
+ Chất lỏng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dung dịch HCl. (0,5 điểm)
+ Chất lỏng làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là dung dịch NaOH.	
(0,5 điểm)
+ Chất lỏng không làm quỳ tím chuyển màu là nước cất.	(0,5 điểm)
Câu 4: = = = 0,6 (mol)	(0,25 điểm)
a. PTHH: 	2 Al	 +	6 HCl 2 AlCl3	+	3 H2 (1)	
 (0,5 điểm)
Theo PTHH: 2 (mol)	 6 (mol)	 3 (mol)	
 (0,5 điểm)
Theo bài ra:	 x (mol)	 y (mol)	 0,6 (mol)	(0,25 điểm)
b. 	Theo PTHH (1), ta có: nAl = = 0,4 (mol)	(0,25 điểm)
 	 mAl = 0,4 x 27 = 10,8 (g) 	(0,25 điểm)	
c. 	Theo PTHH (1), ta có: nHCl = = 1,2 (mol)	(0,25 điểm)
 	 mHCl = 1,2 x 36,5 = 43,8 (g) 	(0,25 điểm)	

File đính kèm:

  • docTập huấn t59 hóa 8.doc
Giáo án liên quan