Lịch giảng dạy tuần 12

I/ Mục tiêu

-Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được câu.hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. Đọc bài, SGK.

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : (38 phút)

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch giảng dạy tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm
 - Giải bài toán có ba bước tính.
II- Các hoạt động dạy học(38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện tập vào vở BT toán
Bài 1: / GV yêu cầu HS tự đọc phần 
 GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện tính 
Nhận xét, chữa bài 
Bài 3: Giáo viên gọi HS đọc đề toán 
- Giáo viên kiểm tra kết quả.
Bài 4: 	Tóm tắt
 Một người đi xe đạp
Trung bình mỗi giờ đi: 35,6 km
Hỏi 10 giờ ô tô đó đi: .... km?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : Về nhà hoàn thiện các bài tập
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS đọc thầm
- Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
VD: Đố bạn số 4,08 phải nhân với số nào để được tích là 40,8, Vì sao bạn biết?....
- 4 em làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm
- Học sinh giải bài
Giải
	Trong 10 giờ ô tô đó đi được số km là: 
 35,5 x 1o = 356 ( km)
	 Đ/số: 356 km
Tiết 4 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy
=======================–&—=========================
 Ngày soạn :1/11/2013
 Ngày dạy :Thứ tư ngày 6/11/2013
Tiết 1:Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
-Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được c.hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
II/ Đồ dùng dạy - học : Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. SGK, chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
2. Giới thiệu bài mới: Tiết tập đọc hôm nay chúng ta học bài Hành trình của bầy ong.
3.Dạy - học bài mới : 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu
GV sửa lỗi cho HS 
GV ghi nhanh các từ khó lên bảng .
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
GV sửa lỗi cho HS 
GV yêu cầu HS đọc mục chú giải.
- Hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thến nào?
Yêu cầu học sinh nếu ý 2.
+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra nội dung chính
- Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
- HD và giúp đỡ HS
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn .
HS luyện đọc từ khó
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp.
HS nêu cách chia đoạn :
Học sinh nêu những từ phát âm còn sai
Lớp lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
1 HS đọc lại bài 
Học sinh đọc đoạn 1.
HS đọc nhẩm từng khổ thơ suy nghĩ và nêu ý kiến của mình.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
Hành trình vô tận của bầy ong.
.
Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.
 Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.
Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết.
Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
Tiết 2:Toán 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân.-Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán
Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), Bài 2
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân.
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Ví dụ 1:Giáo viên nêu : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân?
Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
- Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc và vận dụng nhân 2 số thập phân.
Bài 1: HS vận dụng quy tắc để tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.
Bài 2:HS biết được phép nhân 2 STP cũng có tính chất giao hoán.
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán..
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ giáo dục
HS làm bài tập : 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân : 6,4 x 4,8 = ?
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3 072dm2 
Đổi ra mét vuông.
	3 072 dm2 = 30,72 m2
Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2
Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ.
 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu của BT 
........................................................
 Tiết 3 Khoa học 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG 
i . Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
 - Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
ii. Đồ dùng dạy - học :
- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.
+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép?
+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng sắt, gang, thép.
2/Giới thiệu bài:.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1
Tính chất của đồng
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm...
Màu sắc của sợi dây?
Độ sáng của sợi dây?
Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất.
Hoạt động 2
Nguồn gố, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng 
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?
- Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
Hoạt động 3
Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó
HS thảo luận cặp đôi như sau:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tên đồ dùng đó là gì?
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
+ Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau, chùi,...
Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình. 
Tiết 4 Anh văn Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5 Ê đê – Việt Giáo viên chuyên dạy
=======================–&—=========================
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:Toán 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân.-Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán
II/ Đồ dùng dạy - học : 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu (38 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân.
3.Dạy - học bài mới 
Bài 1: HS vận dụng quy tắc để tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.
Bài 2:HS biết được phép nhân 2 STP cũng có tính chất giao hoán.
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán..
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ giáo dục
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu của BT 
Tiết 2: Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu: 
-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c . 
-. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c
II/ Đồ dùng dạy - học : 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :35 phút
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
3.Dạy - học bài mới 
- Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
Bài 1:HS phân biệt và giải nghĩa một số từ thuộc chủ đề.
Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ.
Bài 3:Củng cố về từ cùng nghĩa .
 Có thể chọn từ giữ gìn.
- Trò chơi củng cố.
Thi đua 2 dãy.
Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu.
3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh nêu điểm giống và khác của các từ.
+ Giống: Cùng là các yế

File đính kèm:

  • docTUAN 12 .doc
Giáo án liên quan