Lịch báo giảng tuần: 7, lớp 5

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

¬ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : khen ngợi sự thông minh , tình cảm đáng quý của cá heo đối vơi loài người

II-CHUẨN BỊ :

¬ Tranh , ảnh minh họa trong SGK . Thêm những tranh ảnh về cá heo .

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần: 7, lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân theo YC của BT1 
- Chơi trò chơi “ Thẻ xanh , thẻ đỏ” 
-  HS làm bài tập cá nhân.
 - HS trình bày trước lớp.
- HS  đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
TUẦN: 7	MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT : 13	BÀI : TỪ NHIỀU NGHĨA
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Nắm được kiến thức sô giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1 mục 3); Tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật .( HS khá giỏi tìm được cả 5 từ)
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
-       Tranh , ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa . 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
GV
HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
 - Hs làm BT2 đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm .
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài :
- 2 – 3 HS lên bảng làm bài
2-Phần nhận xét  
Bài tập 1 :
- YC HS đọc BT và hoàn thành YC của Bt( cá nhân)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
+Nhấn mạnh : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi , tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ .
-Làm việc cá nhân .
Lời giải : 
Tai – nghĩa a 
Răng – nghĩa b
Mũi – nghĩa c 
Bài tập 2 :
- YC HS đọc BT2 trao đổi với bạn tìm sự mkhác nhau về nghĩ của từ răng, mũi, tai trong BT1 và các câu thơ ở BT2
GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : răng , mũi , tai . Ta gọi đó là chuyển nghĩa .
-Làm việc theo nhóm đôi.
Lời giải : 
+Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật .
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được .
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
Bài tập 3 :
- Nêu YC của BT
GV : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng ? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn đựơc gọi là tai ? BT3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng , mũi , tai ở BT1 và BT2 .
Gv : Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau ( VD : treo cờ , chơi cờ tướng ) . Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác – vừa giống nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc , Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú .
-Hs trao đổi theo nhóm bàn
+Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn , sắc , sắp đều nhau thành hàng .
+Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước .
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên , chìa ra như cái tai .
3-Phần ghi nhớ
-Hs đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK .
4-Phần luyện tập 
Bài tập 1 :
-Gọi HS đọc bài tập. Nêu YC của BT 
Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc , hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển 
 - YC HS làm việc cá nhân làm bài vào VBT.
 Bài tập 2 :
 - Đọc BT2 . Nêu YC của BT.
- YC Hs thảo luận theo nhóm 6 và làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và cả lớp chữa bài.
-Hs làm việc độc lập ..
-Làm việc theo nhóm 4.
- HS thảo luận và làm bài ( 5’)
- Đại diện nhóm trình bày.
- nhận xét chữa bài. 
5-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học, biểu dương những Hs tốt .
-Dặn Hs về nhà viết thêm vào vở VD về nghĩa chuyển của các từ : lưỡi , miệng , cổ, tay , lưng .
-Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài học 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
TUẦN : 7	MÔN : TOÁN 
TIẾT : 32	BÀI : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I-MỤCĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
- Tất cả HS đều làm được BT1, 2 ( HS khá giỏi làm được BT3)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
       - Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong BT1, bảng số trong BT3 viết vài bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
GV
HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ  
 -2 hs lên bảng làm bài tập 4/32
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- HS lên bảng làm bài.
- Một số HS nộp vở GV chấm.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài  
2-2-Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân 
Ví dụ a 
-Gv treo bảng phụ viết sẵn bảng số BTa 
-Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy dm ?
-GV : 1 dm hay   ta viết thành 0,1m .
-Có 0m 0dm 1cm tức là có 1cm . 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
-GV: 1cm hay m ta viết thành 0,01m
-Tiến hành tương tự với :
     1mm = m= 0,001m
-GV: Số 0,1 đọc là không phẩy một
 -0,1 bằng phân số thập phân nào ? 
-Gv viết lên bảng 0,1 =  và yêu cầu hs đọc .
-Hướng dẫn tương tự với các số : 0,01 ; 0,001 .
* Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là phân số thập phân.
Ví dụ b 
-Gv hướng dẫn như VD a.
 2-3-Luyện tập thực hành 
Bài 1 :
-Hs  đọc đề bài. Nêu YC của Bt.
- Gv chỉ PS thập phân và spps thập phân YC HS đọc.
Bài 2 :
- YC Hs đọc  đề.
 - GV HD mẫu
- GV và cả lớp chữa bài. 
 Bài 3 :(dành cho HS khá giỏi)
-Gv treo bảng phụ.
-Hs đọc  đề, phân tích đề. 
- Gọi một vài HS nêu các giải bài toán.
- GV chấm chữa bài 
-Cả lớp sửa bài .
-Có 0 mét và 1 dm.
-1cm = m
 0,1 = 
 - hs đọc PS 
 -Hs làm việc theo hương dẫn của gv để rút ra 
0,5 =  ; 0,07 =  ; 0,009 = 
Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số thập phân .
-Hs đọc thành tiếng tia số có sẵn ở bảng phụ .
- HS làm việc cá nhân làm bài vào vở.
- 2 HS làm vào phiếu.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc đề, phân tích đề.
- làm bài cá nhân theo khả năng.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà xem lại các bài toán đã học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
TUẦN : 7	MÔN : TẬP ĐỌC
TIẾT :14	 BÀI : TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Đoc diễn cảm được toàn bài , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành
- HS trả lời được cac câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ ( HS khá giỏi thuộc được cả bài thơ, nêu được ý nghĩa của bài).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
-       Ảnh về nhà máy thủy điện Hoà Bình .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC  
GV
HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- YC Hs đọc lại bài Những người bạn tốt 
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .
3 – 4 HS lên bảng đọc bài.
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài : 
2-Hướng dẫn Hs luyện đọc , tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Gv hướng dẫn Hs đọc theo quy trình .
- Luyện đcj từ khó : 
-Gv có thể giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên (vùng đất rộng và cao , xung quanh có sườn dốc , bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng) ; trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) .
-Gv đọc diễn cảm bài thơ .
 - Nghe bạn đọc mẫu
- Đọc nói tiếp theo 3 đoạn
- Luyện đọc đúng các từ khó.
- Đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
b)Tìm hiểu bài 
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà ?
*Gv có thể tách thành hai ý nhỏ :
+Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng rất tĩnh mịch ?
 +Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động ?
 -Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà .
 -Những câu thơ nào trong bài sử dụng biện pháp nhân hoá ?
-Gv giải thích hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên : Để tận dụng sức nước sông Đà chạy máy phát điện , con người đã đắp đập , ngăn sông , tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao . Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa ao nguyên nói lên sức mạnh diệu kì dời non lấp biển của con người . Bằng cách sử dụng từ bỡ ngỡ , tác giả gán cho biển tâm trạnh như con người : ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kì của mình giữa vùng đất cao .
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- Khổ thơ1 cần đọc như thế nào?
- Khổ thơ 2 cần đọc như thế nào?
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 3
+ Giọng đọc thể hiện niềm xúc động của tác giả , nhần giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn , đàu tiên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thảo luận theo nhóm 4 đre trả lòi câu hỏi .
- HS tìm hiểu bài và nêu ý kiến của mình.
-Hs trả lời theo cảm nhận riêng . 
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông 
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ 
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả .
- Nghe bạn đọc.
- Nêu cách đọc diễn cảm khổ1,2 và đọc bài 
 - Tìm hiểu cách đọc diễn cảm khổ thơ 3.
Đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Đọc TL cả bài 
- cử đại diện thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố , dặn dò 
-Nói ý nghĩa bài thơ ?
-Nhận xét tiết học . Dặn Hs về nhà học thuộc lòng bài thơ .
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
TUẦN: 7	MÔN : TẬP LÀM VĂN
TIẾT :13	 BÀI : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
- Xác định được phần mở bài,thân bài , kết bài của bài văn (BT1).
-   Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn , biết cách viết câu thơ mở đoạn .
* GDBVMT : Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long một cảnh quan thiên nhiên từ đó có ý thức BVMT
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-        Anh minh họa vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm một số tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với đoạn văn trong bài ( nếu có ) .
Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 .
Mở bài : Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam)
Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả đặc điểm của một cảnh.( Cái đẹp của Hạ Long……theogió ngân lên vang vọng)
Kết bài: câu văn cuối ( Núi non, sóng nước…mãi mãi giữ gìn).
Các đoạn thân bài và ý mỗi đoạn:
Đoạn 1 :Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long.
Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt của Vịnh Hạ Long qua mỗi mùa.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
GV
HS
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Hs trình bày dàn ý văn miêu tả cảnh sông nước . 
B-DẠY BÀI  MỚI 
1-Giới thiệu bài 
G

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 7(1).doc
Giáo án liên quan