Lịch báo giảng tuần 34, lớp 4

I. Mục tiêu:

- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.

- Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích.

- HS khá, giỏi làm được cả BT3.

- Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.

II. Phương tiện dạy học:

 Phiếu học tập BT2

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 34, lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - gia – dùng – dõi - não – quả -não – não - thể
1 HS nhận xét giờ học 
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- HS khá, giỏi làm được cả BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác.
II. Phương tiện dạy học: 
 Phiếu học tập BT3
III .Các hoạt động dạy - học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
8’
10’
6’
2’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới: 
a. GTB: 
b. HD ôn tập 
Bài 1: Quan sát hình và chỉ ra:
Cạnh song song:
 Cạnh vuông góc với nhau. 
Bài 3: HD HS làm phiếu, nêu cách làm.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HD hs giải theo các bước:
- Tính diện tích phòng học
- Tính diện tích viên gạch.
- Tính số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng học. 
- Thu 1 số vở chấm, chữa bài.
Bài 2: Vẽ một hình vuông có cạnh 3cm. tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
(Dành cho hs K+G) 
4.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét giờ học 
-C/b bài: Ôn tập về hình học (tt)
HS sửa bài 2
Nhắc tựa.
- HS thảo luận cặp.
- Lên bảng chỉ:
 a) AB và DC
 b) AB và AD; DA và DC.
- HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho.
- So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S.
- Trình bày kết quả.
- Đọc yêu cầu, làm vở. 
Diện tích căn phòng:
5 x 8 = 40 (m2) =400000 ( cm2)
Diện tích viên gạch:
20 x 20 = 400 ( cm2)
Số viên gạch cần để lát nền :
400000 : 400 = 4000 ( viên )
 Đáp số: 4000 viên gạch
- Đọc yêu cầu, làm nháp.
Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông: 3 x 3 = 9 (cm2)
Thứ tư, ngày 7 tháng 5 năm 2014
Tập đọc
Ăn “Mầm đá”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; Đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. (trả lời được các CH trong SGK).
- Biết ăn uống điều độ để có sức khỏe tốt.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
12’
8’
2’
1.Ổ n định : 
2.Bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. GTB: 
b. Luyện đọc: 
- Yêu cầu hs chia đoạn và đọc nối tiếp theo đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c.Tìm hiểu bài:
-Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
- Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao? 
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
d.Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ ….vừa miệng đâu ạ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Rút nội dung bài:
4. Củng cố-dặn dò: 
- Chốt lại nội dung chính. 
- Dặn chuẩn bị bài ôn tập.
- Nhận xét tiết học. 
Hát 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhắc tựa
- 1HS đọc toàn bài 
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến… ngoài để hai chữ ngoại phong.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến …. khó tiêu.
+ Đoạn 4: phần còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mềm.
- Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.
- Là người thông minh …..
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm 
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. 
Nhắc lại nội dung bài.
Toán
Ôn tập về hình học (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành (BT4).
- HS khá, giỏi làm được hết BT4
II. Phương tiện dạy học: 
 - Phiếu BT 2.
III. Cac hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
11’
13’
2’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Ôn tập về hình học
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
a. GTB: 
b.HD ôn tập :
Bài 1: Quan sát vẽ và chỉ ra đoạn thẳng song song với AB, đoạn thẳng vuông góc với BC. 
Bài 2: 
Thực chất của bài này là biết diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64 cm2 và độ dài NP = 4 cm. Tính độ dài cạnh MN.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
GV chỉ yêu cầu HS tính diện tích hình bình hành, hs khá giỏi làm hết cả bài. 
- Thu 1 số vở chấm, chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại nội dung bài. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm số trung bình cộng. 
Chữa BT1; 4.
Nhắc tựa.
- HS làm việc theo cặp.
- Trình bày:
DE song song với AB
BC vuông góc với DC
- HS làm bài theo nhóm 4 HS 
Bài giải 
Diện tích hình vuông hay hình chữ nhật: 
 8 8 = 64 (cm2)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16(cm)
Vậy phương án đúng là C.
- HS làm bài vào vở 
Diện tích hình bình hành ABCD:
4 3 = 12 ( cm2)
ĐS: 12 ( cm2)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời 
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chữa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- Có ý thức chuyển các từ ngữ tìm được vào vốn từ tích cực.
II.Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
- Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
9’
11’
2’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a. GTB: 
b. HD làm bài tập:
Bài 1.
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
Từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi làm gì?)
Từ chỉ cảm giác (trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào?)
Từ chỉ tính tình (trả lời câu hỏi là người thế nào?)
Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình (trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào?)
Bài 2: Đặt câu
Cho làm miệng, mỗi em đặt 1, 2 câu
Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: 
GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
Nhận xét, chốt lại câu hợp lý. 
4.Củng cố – Dặn dò:
-Chốt lại giờ học 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
- 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
- Đặt 2 câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm phiếu theo nhóm 4.
Vui chơi, góp vui, mua vui.
Vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
Vui tính, vui nhộn, vui tươi
Vui vẻ
HS tự đặt câu.
Bọn trẻ // đang vui chơi ngoài vườn. 
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi, thi tìm từ theo nhóm.
HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
Ví dụ: 
Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Nêu lại nội dung bài.
 Thứ năm, ngày 8 tháng 5 năm 2014
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II.Phương tiện dạy học:
- GV: bài văn của hs, một số đoạn văn cần sửa.
- HS: vở.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1’
6’
22’
8’
2’
1.Ổn định :
2.Bài mới:
a. GTB: 
b. HĐ1: Nhận xét chung kết quả bài viết
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của HS theo các bước:
+ Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
+ Những thiếu sót hạn chế.
+ Báo điểm, phát bài cho hs. 
c. HĐ 2: Hướng dẫn hs sửa bài. 
* Hướng dẫn sửa lỗi từng hs:
- GV phát phiếu sửa lỗi cho hs.
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc lời phê của thầy cô
+ Xem lại bài viết
+Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
- GV quan sát giúp đỡ những HS kém, kiểm tra việc làm của HS.
* Hướng dẫn sửa lỗi chung:
- GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
- GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
- GV yêu cầu hs sửa vào vở.
d. HĐ 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
- Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại giờ học 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị giờ sau. 
- 2 HS đọc, hs nêu lại nội dung yêu cầu.
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc mẫu phiếu sửa lỗi.
- HS đổi vở, phiếu để soát lỗi cho nhau.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- Nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
- HS đọc lại phần sửa đúng
- HS tự chép vào vở.
- Cả lớp lắng nghe
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm, chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
- Cả lớp lắng nghe
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng 
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán về số trung bình cộng.
- HS khá, giỏi làm được cả BT4.
II.Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bài soạn.
- HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
8’
10’
6’
2’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Ôn tập về hình học (tt)
- Nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới: 
a. GTB: 
b. HD ôn tập :
Bài 1: Tìm số TBC của các số sau.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Bài toán…
- HD các bước giải: 
+ Tính tổng số người tăng trong năm.
+ Tính số người tăng TB mỗi năm. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- HD các bước tính:
+Tính số vở tổ Hai góp
+Tính số vở tổ Ba góp
+Tính số vở cả ba tổ góp
+Tính số vở TB mỗi tổ góp.
-Thu 1 số vở chấm, chữa bài. 
Bài 4: HS khá, giỏi làm 
Gọi 1 HS lên bảng.
Nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Chốt lại giờ học 
-Chuẩn bị bài ôn tập tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
HS làm bài 1, 4.
- 2 HS nêu lại công thức tính TBC. 
- HS làm bài vào bảng con 
a. (137+248+395):3 =260
b.(348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463 - Đọc đề, làm nháp, 1 em lên bảng.
Trong 5 năm đó, trung bình số dân tăng hằng năm là:
(158 + 147 +

File đính kèm:

  • docTUAN 34.doc