Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học 2004-2005 đề chính thức môn: hoá học ( vòng 1)

1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:

 Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.

 2. Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe¬2(SO4)3 và Fe(OH)3.

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học 2004-2005 đề chính thức môn: hoá học ( vòng 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t ( không kể thời gian giao đề )
	Bài I: ( 6,5 điểm )
 dd NaCl
giấy quỳ tím
Cl2 và X
	 1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng.
	a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
	b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu 
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2, X 
( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. 
 Giải thích các +G
A
A
F
A
t0
1800C
H2SO4 đđ
xt: ?
+M
B
D
E
 hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng .
	2. Cho sơ đồ:	
	 Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc đường bằng phương pháp lên men rượu.
	Bài II: ( 5 điểm )
	 1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí :
	 C2H4, CO, H2
	 2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng: 	* MX < 87.
	* 3a = 11b và 7m = 3(a+b). 
	Bài III: ( 4,5 điểm )
	 Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (MA< MB) thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. 
	 1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc) 
	 2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B.
	Bài IV: ( 4 điểm)
	 Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA) bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam. 
 Tính số mol mỗi chất trong A.
Cho : C = 12; O = 16; H = 1
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
 - ĐÁP ÁN -
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
 Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )	
	Bài I : ( 5 điểm ) 
	 1. ( 2,25 điểm )
	2Cu + O2 = 2CuO ( t0C)	(1)	(0,25 điểm)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư. 
	Cudư + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O	(2)	(0,25 điểm)
	CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O	(3)	(0,25 điểm)
	2Na + 2H2O = 2NaOH + H2	(4)	(0,25 điểm)
	CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4	(5)	(0,25 điểm)
	Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH: 
	 Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối	
	SO2 + KOH = KHSO3	(6)	(0,25 điểm)
	SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O	(7)	(0,25 điểm)
	 ( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O )
	2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O	(8)	(0,25 điểm)
	K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl	(9)	(0,25 điểm)
đpdd
	 2. ( 2,75 điểm )	
đp
có màng
	2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2	(1) (0,5 điểm)	2H2O 2 H2 + O2	(2) (0,25 điểm)
	4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2 ( t0C)	(3)	(0,25 điểm)
	2SO2 + O2 = 2SO3 ( xt: V2O5, t0C)	(4)	(0,25 điểm)
	SO3 + H2O = H2SO4 	(5)	(0,25 điểm)
	Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O ( t0C)	(6)	(0,25 điểm)
	 Điều chế FeCl3 : 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( t0C), cho vào H2O (7)	(0,25 điểm)	
	 	FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2 	(8)	(0,25 điểm)
	Fe2(SO4)3:	Fe2O3 +3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O 	(9) (0,25 điểm) 
	 Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl	(10)(0,25 điểm)
	 Bài II: (4,5 điểm )	
	1. ( 2,5 điểm )	
	- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max).	(0,25 điểm)
	Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O	(1)	(0,25 điểm)
	- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. 	(0,25 điểm)
	CaCO3 + CO2 dư + H2O = Ca(HCO3)2	(2)	(0,25 điểm)
CO2
Ca(OH)2
 Nhận xét: Khi n = n n = max	(0,5 điểm)
CO2
Ca(OH)2
	 Khi n = 2n n = 0	(0,5 điểm)	
	- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp.	(0,25 điểm)
	Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O	(3)	(0,25 điểm)
	2. ( 2 điểm )
	- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thoát ra.	(0,25 điểm)
	Zn + H2SO4đđ = ZnSO4 + SO2 + 2H2O	(1)	(0,25 điểm)
Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H2SO4 được 
pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra.	(0,25 điểm)
	3Zn + 4H2SO4 = 3ZnSO4 + S + 4H2O	(2)	(0,25 điểm)
	- Tiếp đến có khí mùi trứng thối thoát ra.	(0,25 điểm)
	4Zn + 5H2SO4 = 4ZnSO4 + H2S + 4H2O	(3)	(0,25 điểm)
	- Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra ( H2 ): Do nồng độ dd H2SO4 trở nên rất loãng.	(0,25 điểm)
	Zn + H2SO4 loãng = ZnSO4 + H2 .	(0,25 điểm)
Bài III: ( 5,5 điểm)
AgNO3 
a. ( 3,25 điểm) n = 	(0,25 điểm)
Cốc A
Cốc B
HCl
	 n =	(0,25 điểm)
K2CO3
	 n = 	(0,25 điểm)
H2SO4
	 n = 	(0,25 điểm)	
HCl 
 * Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 	 (1)	(0,25 điểm)
AgNO3 
HCl pư
	Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol	(0,25 điểm)
AgNO3 
HNO3
AgCl 
	 n = n = n = 0,6 mol	(0,25 điểm)
 Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam.	(0,25 điểm)
	* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2)	(0,25 điểm)
K2CO3 dư
H2SO4
K2CO3 pư
	Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol (0,25 điểm)
H2SO4
CO2
	 n = n = 0,25 mol	(0,25 điểm)
CO2
ddH2SO4
K2CO3 
 Khối lượng ở cốc B: mB = m + m - m = 124,2 + 100 – (0,25x44)
	 = 213,2 gam	(0,25 điểm)
	Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A : 
H2O
	 m = 213,2 – 202 = 11,2 gam	(0,25 điểm)
	b. ( 2,25 điểm)
AgCl 
ở cốcA
1/2dd A
 Khối lượng dd A:m - m = 213,2 – (0,6x143,5) = 127,1 gam.
	m = 127,1 : 2 = 63,55 gam	(0,25 điểm)
HNO3
(1/2dd A)
	Ta có: n = 0,6 : 2 = 0,3 mol	(0,25 điểm)
HCl dư
(1/2dd A)
	 n = 0,2 : 2 = 0,1 mol	(0,25 điểm)
	ptpư: K2CO3 dư + 2HNO3 = 2KNO3 + CO2 + H2O	(3)	(0,25 điểm)
	 K2CO3 dư + 2HCl dư = 2KCl + CO2 + H2O	 (4)	(0,25 điểm)
	( Hoặc : 2H+ + CO32- = CO2 + H2O )
HCl dư
HNO3
K2CO3 pư
	Từ (3,4): n = 1/2n + 1/2n = 1/2.0,3 +1/2.0,1= 0,2 < 0,65.
K2CO3 pư
CO2
	 Vâỵ: K2CO3 dư, ta có: n = n = 0,2 mol	(0,25 điểm)	 	
B
	m = 213,2 + 63,55 – ( 0,2x 44) = 267,95 gam	 (0,25 điểm)
A
	m = 213,2 – 63,55= 149,65 gam.	(0,25 điểm)
	Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A : 
H2O
	m = 267,95 – 149,65 = 118,3 gam	(0,25 điểm)
t0
	Bài IV: ( 5 điểm)
	2Al + 3S = Al2S3 	(1)	(0,25 điểm)
 T/h 1: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và Al dư. 
 Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’còn 0,04 gam chất rắn (Vô lý): T/h 1 loại	(0,25 điểm)
 T/h 2: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và S dư.
	Al2S3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2S	(2)	(0,25 điểm)
	H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3	(3)	(0,25 điểm)
H2S
	 n = 1,344 : 22,4 = 0,06mol	(0,25 điểm)
H2S
PbS
Từ (3): n = n = 0,06mol (Vô lý) : T/h 2 loại	(0,25 điểm)
Vậy T/h 3: Hỗn hợp A phải gồm:Al2S3, Aldư, Sdư.( pứ xãy ra không h/toàn)	(0,25 điểm)
	2Aldư + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 	(2/ )	(0,25 điểm)
(H2S, H2)
Sdư
	Ta có: n = 0,06mol; m = 0,04gam	(0,25 điểm)
H2S
H2
	Từ (3): n = 0,03mol n = 0,06 - 0,03 = 0,03mol	(0,5 điểm)
H2S
Al2S3
	Từ (1,2): n = n = 0,03 : 3 = 0,01mol	(0,25 điểm)
Al2S3
Al pư
	Từ (1): n = 2n = 2 . 0,01 = 0,02mol	(0,25 điểm)
H2
Spư
Al2S3
	 n = 3n = 3 . 0,01= 0,03mol	(0,25 điểm)
Al dư
	Từ (2/ ): n = n = . 0,03 = 0,02mol	(0,25 điểm)
mhh = 1,08 + 1 = 2,08 gam
Al bđ
(0,75 điểm)
	 m = ( 0,02 + 0,02 ). 27 = 1,08 gam 
S bđ
	 m = 0,03.32 + 0,04 = 1 gam
Al bđ 
	 Vậy : % m = = 51,92%	(0,25 điểm)
S bđ
	 % m = 48,08%	(0,25 điểm)
	 - Không cân bằng phản ứng trừ nữa số điểm.
	 - Học sinh có thể giải cách khác. 
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
 - ĐÁP ÁN
 -
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2)
 Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )	
	Bài I : ( 6,5 điểm ) 
	1.( 3,5 điểm)
4MH x 100
M
RH4
4 x 100
MR + 4
	a. Công thức R với H là: RH4 . 
	Ta có: %H = 25= MR = 12 đvC	(0,5 điểm)	
 Vậy nguyên tố R là Cacbon ( C ). Hợp chất khí X là: CH4 ( Metan )	(0,5 điểm)	
 dd NaCl
 + HCl
giấy quỳ tím hoá đỏ
CH3Cl
Cl2 còn ,CH4 còn
 	b. - Màu vàng của khí Cl2 bị nhạt đi . 	(0,25 điểm)	 *Do sphẩm của p/ứng thế tạo ra CH3Cl,HCl ( không màu) 
askt
1:1
	 	(0,5 điểm)	 CH4 +Cl2 CH3Cl + HCl 	(0,25 điểm)
	 - Nước trong ống nghiệm dâng lên.	(0,25 điểm)	 
 	 *Do số mol khí trong ống nghiệm giảm xuống( HCl tan trong nước) áp suất trong ống nghiệm bị giảm nên nước bị đẩy lên	(0,5 điểm)
	 - Giấy quỳ tím hoá đỏ. 	(0,25 điểm)
	 * Do HCl tan trong nước,tạo thành dd axit HCl làm quỳ tím
	 hoá đỏ.	(0,5 điểm)	2. ( 3 điểm )	
H2SO4 đđ
 A: C2H5OH; B: C2H4; D: H2O; E: C2H5Cl; M: Na; F: NaOH; G: HCl	(1,5 điểm)
H2SO4 loãng
1800C
	C2H5OH C2H4 + H2O	(1)	(0,25 điểm)
	C2H4 + H2O C2H5OH	(2)	(0,5 điểm)
	C2H4 + HCl C2H5Cl	(3)	(0,25 điểm)
t0C
	2H2O + 2Na = 2NaOH + H2 	(4)	(0,25 điểm)
	C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl	(5)	(0,25 điểm)
	Bài II: ( 5 điểm)	
	1. ( 2 điểm )
 - Cho lần lượt các mẫu chứa các khí trên đi qua bình chứa dd Br2.
	+ Mẫu khí nào làm mất màu nâu đỏ của dd Br2. Mẫu đó là khí C2H4 	(0,25 điểm) 
	C2H4 + Br2 C2H4Br2 	(1)	(0,25 điểm)
	+ 2 mẫu không làm mất màu dd Br2. Mẫu đó là CO, H2.
t0C
 - Cho 2 mẫu khí còn lại lần lượt qua ống chứa CuO nung nóng.
t0C
	CuO + CO Cu + CO2	(2)	(0,25 điểm)
	CuO + H2 Cu + H2O	(3)	(0,25 điểm)
	+ Dẫn sản phẩm khí thoát ra ở trên qua bình chứa CuSO4 khan ( màu trắng ). Khí nào làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành tinh thể màu xanh lam. Sản phẩm khí đó là H2O (h). Suy ra mẫu khí đó là H2.	(0,25 điểm)
	CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O	(4)	(0,25 điểm)
	+ Dẫn sản phẩm khí còn lại qua dd nước vôi trong.Nước vôi trong hoá đục.
 Sản phẩm khí đó là CO2. Suy ra mẫu khí đó là CO.	(0,25 điểm)
	Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O	(5)	(0,25 điểm)	2. ( 3 điểm)
	Đặt CTTQ X: CxHyOz
	 CxHyOz + ( 4x + y -2z)/4 O2 xCO2 + y/2H2O	(1)	(0,5 điểm)
b
H
56b
9
C
	m = = b gam ; m = = gam	(0,5 điểm)
63
O
	m = m - = = gam	(0,5 điểm)
	Ta có : x : y : z = = 3 : 4 : 2 	(0,5 điểm)
	Suyra công thức X : (C3H4O2)n 	(0,25 điểm)
	 Theo giả thiết MX < 87 72n < 87 n < 1,2. Vậy: n = 1 	(0,5 điểm)
	 Vậy CTPT X : C3H4O2	(0,25 điểm)
	Bài III: ( 4,5 điểm )
	1. ( 4 điểm )
/
/
	Đặt A: CxHy ( a mol ) ; B: Cx Hy ( b mol )
 Thay 2 H-C này bằ

File đính kèm:

  • docde thi hoa 8 hay.doc
Giáo án liên quan