Kiểm tra 1 tiết môn: Số học 6 tuần 13 - tiết 39 (Đề 2)

Đề 1:

I. Trắc nghiệm: (3đ)

Khoanh tròn vào phươnng án đúng trong các câu sau:

1. Để 57* chia hết cho 9 thì * bằng:

 a. 3 b. 4 c. 6 d. 9.

2. Cho tổng A = 12 + 45 + 6x . Tìm chữ số x để A chia hết cho 3.

 a. 0; 3; 5; 9 b. 0; 3; 6; 9 c. 3; 5; 9 d. 3; 6; 9; 7.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Số học 6 tuần 13 - tiết 39 (Đề 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tam Thanh KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và Tên: . MÔN : TOÁN 6
Lớp: .. TUẦN: 13 – TIẾT : 39
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề 1: 
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào phươnng án đúng trong các câu sau:
1. Để chia hết cho 9 thì * bằng: 
 a. 3 b. 4 c. 6 d. 9.
2. Cho tổng A = 12 + 45 + . Tìm chữ số x để A chia hết cho 3. 
 a. 0; 3; 5; 9 b. 0; 3; 6; 9 c. 3; 5; 9 d. 3; 6; 9; 7.
3. Cho A = {n N/ 18 n}, B = {m N/ 36 m} thì A B bằng:
 a. Ø b. {1; 2; 3; 6; 9; 18} c. {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18} d. {1; 2; 3; 6; 12; 18}
4. Kết quả phân tích số 180 ra thừa số nguyên tố là:
 a.180 = 32.22.5 b. 180 = 2.32.5 c. 180 = 6.3.2.5 d.180 = 22.9.5 
5. Tổng 570 + 36 + 2700 chia hết cho số nào trong các số sau ?
 a. 7 b. 4 c. 5 d. 3 
6. Tìm ƯCLN(140, 84) là:
 a. 84 b. 28 c. 420 d. 140.
II. Tự luận: (7đ)
Bài 1: (1,5đ) Cho các số: 1360; 3471; 4572; 6743; 1035; 6023.
 a. Số nào chia hết cho 2 ?
 b. Số nào chia hết cho 5 ?
 c. Số nào chia hết cho cả 3 và 9 ?
Bài 2: a) (1đ) Viết tập hợp các ước của 40
 b) (1đ) Tìm các số tự nhiên x, biết rằng x 15, x 25 và x < 400.
Bài 3: (2,5đ) Số học sinh của trường THCS Tam Thanh khi xếp thành 15 hàng, 18 hàng, 24 hàng đều thừa 5 em. Tính số học sinh của trường biết rằng số học sinh đó trong khoảng từ 500 đến 1000.
..
 Bài 4: (1đ) Cho A = 2 + 22 + 23 + 24 +  + 220. Chứng tỏ rằng A chia hết cho 3 .
,.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Mỗi câu đúng được 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
b
b
a
d
b
II. Tự luận: (7đ)
Bài 1: (1,5đ) Cho các số: 1360; 3471; 4572; 6743; 1035.
 a. Số nào chia hết cho 2: 1360; 4572. (0,5đ)
 b. Số nào chia hết cho 5: 1360; 1035. (0,5đ)
 c. Số nào chia hết cho cả 3 và 9: 4572; 1035. (0,5đ)
Bài 2: (2đ) 
a) Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40} (1đ)
b) Ta có: x 15, x 25 và x < 400
=> x BC(15, 25)
BCNN(15, 25) = 75 (0,5đ)
BC(15,25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; 300; 375; 415; }
Vì x x {0; 75; 150; 225; 300; 375} (0,5đ).
Bài 3: 
Gọi số học sinh của trường là a.
Theo đề bài ta có: a – 5 15 ; a – 5 18; a – 5 24 và 495 995.
=> a – 5 BC(15, 18, 24)
BCNN(15, 18, 24) = 360 (1đ)
BC(15, 18, 24) = B(360) = {0; 360; 720; 1080; }
Vì 495 995 nên a – 5 = 720 => a = 725. (1đ)
Vậy số HS của trường là 725. (0,5đ)
Bài 4: A = 2 + 22 + 23 + 24 +  + 220 = 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) +  + 219.(1 + 2)
 = 2.3 + 23.3 +  + 219.3 = 3.(2 + 23 +  + 219) 3 (1đ)

File đính kèm:

  • dockt Toan 6 tuan 13.doc
Giáo án liên quan