Kiểm tra 1 tiết môn hóa học lớp 9 lần 1 kỳ I năm học 2011- 2012

I. Bước 1. Xác định mục tiêu.

1. Tính chất hóa học của ôxít- Phân loại ôxít: Học sinh nắm được tính chất hóa học của ôxít bazơ và ôxít axít.

2. Tính chất hóa học của axít- Phân loại axít: Nắm được tính chất hóa học của Axít có oxi và axít không có oxi.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn hóa học lớp 9 lần 1 kỳ I năm học 2011- 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA
Giáo viên TH: Lý Đình Dũng
ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN 
HÓA HỌC LỚP 9
LẦN 1 KỲ I NĂM HỌC 2011- 2012
I. Bước 1. Xác định mục tiêu.
1. Tính chất hóa học của ôxít- Phân loại ôxít: Học sinh nắm được tính chất hóa học của ôxít bazơ và ôxít axít.
2. Tính chất hóa học của axít- Phân loại axít: Nắm được tính chất hóa học của Axít có oxi và axít không có oxi.
3. Nhận biết ôxít và axít: Làm các bài tập về định tính và định lượng để giải thích được các dấu hiệu để phân loại và nhận biết ôxít và axít.
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Tính chất hóa học của ôxít- Phân loại ôxít
Nêu được tính chất hóa học của ôxít bazơ.
Viết các phương trình hóa học để phân loại và nhận biết ôxít.
Phân tích được tính chất hóa học của ôxít axít
Số câu: 3
Số điểm: 1,5= 15%
C1 0,25 điểm
C5 1điểm
C2 0,25 điểm
Tính chất hóa học của axít- Phân loại axít:
Nêu được tính chất hóa học của Axít có oxi. 
Phân tích được bản chất của các hợp chất vô cơ..
Số câu: 2
Số điểm: 1,5= 15%
C3 0,5 điểm
C4 1 điểm
Nhận biết ôxít và axít
Viết các phương trình hóa học để phân loại và nhận biết một số hợp chất vô cơ.
Làm các bài tập về định tính và định lượng để giải thích được các dấu hiệu để phân loại và nhận biết ôxít và axít.
Số câu: 2
Số điểm: 7= 70%
C6
1,25 điểm
C7
4,75 điểm
7 câu
10 điểm=100%
2 câu
1,25 điểm=12,5%
2 câu
3,75 điểm=37,5%
3 câu
4 điểm=40%
IV. Bước 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3ĐIỂM)
Khoanh tròn vào mỗi chữ cái đứng đầu mỗi câu trả lời đúng: 
C©u 1.(0,25 điểm) Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit.
A. SO2 ; Na2O ; CaO ; NO	B. Na2O ; N2O5; CO; MgO
C. K2O ; CaO ; Na2O	D. K2O ; SO2 ; P2O5 
C©u 2.(0,25 điểm) Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với dd bazơ(kiềm).
A. SO2 ; Na2O ; CaO ; NO	B. Na2O ; N2O5; CO; MgO
C. K2O ; CaO ; Na2O	D. N2O5 ; SO2 ; P2O5 
C©u 3.(0,5 điểm) Có 3 lọ mất nhãn đựng các dd sau: NaOH ; HCl ; H2SO4. Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên:
A. Dung dịch BaCl2 	C. Quì tím.
B. Dung dịch BaCl2 và giấy quì	.	D. Tất cả đều đúng.
C©u 4.(1 điểm) Cho các chất sau: H2SO4 ; CuO; CO; Ca(OH)2, CaCl2. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào chỗ ......để hoàn thiện các phương trình sau(ghi cả điều kiện nếu có):
a. . + HCl CuCl2 + H2O
b. CO2 + . CaCO3 + H2O
c. Cu + ................ CuSO4 + SO2 + H2O
d. CuO + ............... Cu + CO2
C©u 5.(1 điểm) Cho những ôxít sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng được với:
a) Nước, tạo thành dung dịch axít. 
b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ. 
c) Dung dịch axít, tạo thành muối và nước.
d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
C©u 6.(2 điểm) Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau:
S 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4 4 Na2SO4 5 BaSO4
C©u 7.(5 điểm) : Hòa tan 15,68 g sắt bằng một khối lượng dd H2SO4 9,8% ( Vừa đủ)
Viết PTHH xảy ra.
 b- Tính khối lượng muối sắt sinh ra.
 c- Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng.
Tính thể tích khí thu được sau phản ứng.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
Chọn C
0,25 điểm
2
Chọn D
0,25 điểm
3
Chọn B
0,5 điểm
4
a. CuO + HCl CuCl2 + H2O
0,25 điểm
b. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,25 điểm
c. Cu + H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O
0,25 điểm
d. CuO + CO Cu + CO2
0,25 điểm
5
SO2+ H2O à H2SO3
Na2O+ H2O à NaOH
CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
d) CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
6
S + O2 à SO2
0,4 điểm
 SO2 + O2 à SO3
0,4 điểm
 SO3 + H2O à H2SO4
0,4 điểm
 H2SO4 + NaOH à Na2SO4 + H2O
0,4 điểm
 Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2NaCl
0,4 điểm
7
a. Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
1 điểm
Theo đầu bài: nFe = 15,68: 56 = 0,28 mol.
0,75 điểm
Theo PT: nFe = nH2SO4 = nFeSO4= nH2 =0,28 mol
1 điểm
b. mFeSO4= 0,28x152= 42,56 (g)
0,75 điểm
c. m H2SO4 = 0,28 . 98 = 27,44 (g)
mdd H2SO4 = 27,44/9,8. 100% = 280 (g)
0,75 điểm
d. Theo PT nFe = nH2 = 0,25 mol
VH2 ( ĐKTC) = 0,25 . 22,4 = 5,6lít
0,75 điểm
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG THCS TRUNG HÒA
Giáo viên TH: Lý Đình Dũng
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2011- 2012
I. Bước 1. Xác định mục tiêu. Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I năm học 2011- 2012.
Kiến thức:
1) Chủ đề 1:Tính chất hoá học chung của bazơ.
2) Chủ đề 2: Tính chất hóa học của NaOH; ứng dụng của Ca(OH)2.
3) Chủ đề 3: Tính chất hoá học của muối. Nhận biết muối BaCl2.
4) Chủ đề 4: Môt số muối quan trọng (NaCl).
5) Chủ đề 5: Phân bón hoá học(Phân bón đơn).
Kĩ năng:
 - Viết phương trình hoá học.
 - Nêu được ứng dụng của (CaOH)2.
 - Vận dụng tốt công thức tính nồng độ C%.
 - Vận dụng các công thức biến đổi để tính bài toán theo PTHH.
 Thái độ :
 - Học sinh có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
 - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
 - Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc khoa học.
Đối tượng là HS TB; TB – Khá.
Mục tiêu là phân loại HS.
II. Bước 2. Hình thức kiểm tra.
Đề kiểm tra tự luận+ Trắc nghiệm khách quan.
III. Bước 3. Lập ma trận đề kiểm tra.
Tên Chủ đề
(nôi dung chương...)
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề1
Bài 7.Tính chất hoá học của bazơ.
(01 tiết)
Hiểu tính chất hoá học của bazơ
Vận dụng các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1.1, 1.2, 1.3
1,5đ
C8
 2đ
Chủ đề 2
Bài 8. Một số bazơ quan trọng.
(02 tiết)
Biết tính chất hoá học của 
Ca(OH)2
Biết tính chất hoá học của NaOH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C5
 2đ
C6
 1đ
Chủ đề 3.
Bài 9: 
Tính chất hoá học của muối
(01 tiết)
Hiểu tính chất hoá học của muối
Vận dụng thành thạo kiến thức về tính chất hoá học của muối,
tính toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C. 2
 1,5đ
C7
1đ
Chủ đề 4.
Bài 10: Một số muối quan trọng
(01 tiết)
Hiểu tính chất của 
muối 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C3
0,5đ
Chủ đề 5.
Bài 11: Phân bón hoá học.
(01 tiết)
Hiểu được phân bón
hoá học (phân bón hoá học kép).
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C4
0,5đ
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ%
3 câu= 3đ= 30%
7 câu= 4đ= 40%
1 câu=2đ= 20%
1 câu = 1đ = 10%
IV. Bước 4. Đề kiểm tra:
A. Trắc nghiệm khách quan : (3điểm ).
Câu 1(1,5). Khoanh tròn vào một trong các chữ cái a,b,c,d đứng trước câu trả lời đúng.
1. Phản ứng xảy ra giữa Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 được gọi là:
a. Phản ứng phân huỷ b. Phản ứng thế 
 c. Phản ứng hoá hợp d. Phản ứng trung hoà 2. Dung dịch nào dưới đây làm quì tím hóa xanh.
 a. Dung dịch HCl b. Dung dịch Na2SO4
 c. Dung dịch KOH d. Dung dịch KNO3 	3. Dung dịch Ba(OH)2 làm đổi màu dung dịch phenolphtalein thành màu: 
 a. Tím b. Đỏ
 c. Vàng d. Xanh
Câu 2(1,5 điểm). Khoanh tròn vào chữ Đ ở câu đúng và chữ S ở câu sai.
 	£1) Dung dịch BaCl2 dùng để nhận biết được dung dịch NaCl. 
	£2) Tất cả những phân bón hoá học: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, KCl, Ca3(PO4)2 đều là phân bón kép. 
	£3) Dung dịch HCl dùng để nhận biết được dung dịch AgNO3. 
Câu 3(0,5 điểm). Muối tác dụng với bazơ sản phẩm sinh ra là:
a. Hai muối mới b. Muối mới và axít mới
c. Muối và nước d. Muối mới và bazơ mới
Câu 4(0,5 điểm). Các dãy sau, dãy nào toàn là muối tan?
a. NaCl, Fe(NO3)3, ZnSO4 b. CaCO3, AgCl, NaNO3
c. CaCO3, AgCl, BaSO4 d. NaOH, HNO3, AgCl
 	B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
 	 Câu 5. (2 điểm) Trình bày tính chất hoá học của Canxi hidroxit Ca(OH)2 ? viết phương trình hoá học minh hoạ.
	 Câu 6 (1 điểm) Natrihidroxit có những ứng dụng gì?
 	 Câu 7 (2 điểm) 
 Cho 12,7 gam muối sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín thu được 9 gam một chất kết tủa . Xác định công thức của muối sắt clorua. 
 ( Cho: Na =23 ; O = 16 ; Fe = 56; Cl = 35,5; H= 1). 
	Câu 8 (2điểm).
 Cho 7,4 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HNO3 30% ( lượng vừa đủ).
1. Tính khối lượng muối thu được.
 2. Tính khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng. 
 ( Cho: Ca = 40 ; N = 14).
------------------------------------
 V. Đáp án- Thang điểm 
A. Trắc nghiệm khách quan : (3điểm ).
Câu
Chọn
Điểm
C1.1
Ý d
0,5
C1.2
Ý c
0,5
C1.3
Ý b
0,5
C2.1
Chọn S
0,5
C2.2
Chọn S
0,5
C2.3
Chọn Đ
0,5
C3
Ý d
0,5
C4
Ý a
0,5
B. Trắc nghiệm tự Luận (7 điểm)
Câu
Nội dung bài giải
Điểm
Câu 5(2đ)
 - Đổi màu chất chỉ thịàDung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh, dung dịch phenolphtalelin không màu chuyển thành màu đỏ.
 - Tác dụng với axít
 Ca(OH)2 + 2HCl à CaCl2 + 2H2O
 - Tác dụng với oxít axít.
 Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
 - Tác dụng với dung dịch muối
 Ca(OH)2 + CuCl2 à CaCl2 + Cu(OH)2
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 6(2đ)
Nêu được 4 ứng dụng: - Sản xuất xà phòng
 - Sản xuất tơ nhân tạo
 - Sản xuất giấy
 - Sản xuất nhôm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 7(1đ)
Gọi công thức của muối cần lập là FeClx( x là hoá trị của Fe)
Từ PTHH. FeClx + xNaOH à Fe(OH)x + xNaCl
 (56 + 35,5x)g (56 +17x)g
 12,7g 9g
Giải ra ta có x= 2 . Vậy sắt có hoá trị II. Công thức sắt clorua là FeCl2 
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8(2đ)
Từ PTHH : 
 Ca(OH)2 +2HNO3 à Ca(NO3)2 + 2H2O
 Tính khối lượng muối Ca(NO3)2 : 16,4 gam
 2. Tính khối lượng dung dịch HNO3: 42 gam 
1 điểm
1điểm

File đính kèm:

  • docDKIEM TRA HOA 9 HAY.doc
Giáo án liên quan