Kì thi thử đại học năm học 2008-2009 bài số 1 vấn đề 1 cấu tạo nguyên tử- bảng tuần hoàn – liên kết hoá học

 1. Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom - xơn (J.J. Thomson). Đặc điểm nào sau đây không phải của electron?

A. Mỗi electron có khối lượng bằng khoảng khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H.

B. Mỗi electron có điện tích bằng -1,6 .10-19 C, nghĩa là bằng 1- điện tích nguyên tố.

C. Dòng electron bị lệch hướng về phía cực âm trong điện trường.

D. Các electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt (áp suất khí rất thấp, điện thế rất cao giữa các cực của nguồn điện).

 

doc216 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kì thi thử đại học năm học 2008-2009 bài số 1 vấn đề 1 cấu tạo nguyên tử- bảng tuần hoàn – liên kết hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Oxit photpho có chứa 56,34% oxi về khối lượng. Công thức thực nghiệm của oxit là
	A. PO2.	B. P2O4.	C. P2O5.	D. P2O3.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam photpho bằng oxi dư rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là
	A. 15,07 %.	B. 20,81 %.	C. 12,09 %. 	D. 18,02 %.
Câu 9: Hoà tan 28,4g phốt pho (V) oxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit photphoric thu được là
	A. 16,7 %.	B. 17,6 %.	C. 14,7 %.	D. 13,0 %.
Câu 10: Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 11: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 200 – 250oC, axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành
	A. axit metaphotphoric (HPO3).	B. axit điphotphoric (H4P2O7).
	C. axit photphorơ (H3PO3)	D. anhiđrit photphoric (P2O5).
Câu 12: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 400 – 450oC, thu được
	A. axit metaphotphoric (HPO3).	B. axit điphotphoric (H4P2O7).
	C. axit photphorơ (H3PO3)	D. anhiđrit photphoric (P2O5).
Câu 13: Cho 1,98g amoni sunfat tác dụng với dung dịch NaOH và đun nóng rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch chứa 3,92 gam axit photphoric. Muối thu được là
	A. NH4H2PO4.	B. (NH4)2HPO4.	
C. (NH4)3PO4.	D. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng
	A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 đ 5CaSO4¯ + 3H3PO4 + HFư.	
B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đ 3CaSO4¯ + 2H3PO4.
C. P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4.
D. 3P + 5HNO3 đ 3H3PO4 + 5NOư.
Câu 15: Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối
	A. KH2PO4 và K2HPO4.	B. KH2PO4 và K3PO4.
	C. K2HPO4 và K3PO4.	D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4.
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Công thức của photpho trihalogenua là
	A. PF3.	B. PCl3.	C. PBr3.	D. PI3.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là
	A. 25.	B. 50.	C. 75.	D. 100.
Câu 18: Cho dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH rồi cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
	A. 23,16.	B. 26,40.	C. 26,13.	D. 20,46.
Câu 19: Đun nóng 40 gam hỗn hợp canxi (dư) và photpho trắng trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Để hoà tan hết X cần 690 ml dung dịch HCl 2M, thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là
A. 10,752.	B. 11,424.	C. 10,976.	D. 11,648.	
Câu 20: Cho 14,2 gam P2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là
	A. PO43- và OH-.	B. H2PO4- và HPO42-.	
C. HPO42- và PO43-.	D H2PO4- và PO43-.	
Câu 21: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49% cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
	A. 1,18 tấn.	B. 1,81 tấn.	C. 1,23 tấn.	D. 1,32 tấn.
Câu 22: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là
	A. 50 gam Na3PO4.	
B. 49,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na3PO4.
C. 15 gam NaH2PO4.	
D. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.
Câu 23: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng 
	A. phân đạm.	B. phân kali.	C. phân lân.	D. phân vi lượng.
Câu 24: Thành phần của supephotphat đơn gồm
A. Ca(H2PO4)2.	B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.
	C. CaHPO4, CaSO4.	D. CaHPO4.
Câu 25: Thành phần của phân amophot gồm
	A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.	B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
	C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4.	D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.
Câu 26: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là 
A. phân đạm.	B. phân lân.	C. phân kali.	D. phân vi lượng.
Câu 27: Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất là 
	A. NH4Cl. 	B. NH4NO3.	C. (NH2)2CO.	D. (NH4)2SO4.
Câu 28: Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp X ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng. Sản phẩm nóng chảy từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn, sau đó sấy khô và nghiền thành bột. X gồm
	A. apatit: Ca5F(PO4)3, đá xà vân: MgSiO3 và than cốc: C.
	B. photphorit: Ca3(PO4)2, cát: SiO2 và than cốc: C.
	C. apatit: Ca5F(PO4)3, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C.
	D. photphorit: Ca3(PO4)2, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C.
Câu 29: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước
	A. phân đạm làm kết tủa vôi.
	B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm.
	C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.
	D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vô
Câu 1: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là 
	A. 200ml.	
. 100ml.	C. 150ml.	D. 250ml.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế khí CO2, người ta thường thu nó bằng cách 
	A. chưng cất.	B. đẩy không khí.	C. kết tinh.	D. chiết.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO2 bằng phản ứng
	A. C + O2.	B. nung CaCO3.
	C. CaCO3 + dung dịch HCl.	D. đốt cháy hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách
	A. cho hơi nước qua than nung đỏ.	B. cho không khí qua than nung đỏ
	C. cho CO2 qua than nung đỏ.	D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.
Câu 5: Kim cương, than chì và than vô định hình là
	A. các đồng phân của cacbon.	B. các đồng vị của cacbon.
	C. các dạng thù hình của cacbon.	D. các hợp chất của cacbon.
Câu 6: Khi nung than đá trong lò không có không khí thì thu được
	A. graphit.	B. than chì.	C. than cốc.	D. kim cương.
Câu 7: Trong các hợp chất vô cơ, cacbon có các số oxi hoá là
	A. –4; 0; +2; +4.	B. –4; 0; +1; +2; +4.	C. –1; +2; +4.	D. –4; +2; +4.
Câu 8: Phân huỷ hoàn toàn a gam CaCO3, rồi cho CO2 thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa b gam NaOH, thu được dung dịch Y. Biết Y vừa tác dụng được với dung dịch KOH, vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2. Quan hệ giữa a và b là
	A. 0,4a < b < 0,8a.	B. a < b < 2a.
	C. a < 2b < 2a.	D. 0,3a < b < 0,6a.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
	A. 3,36 hoặc 7,84.	B. 3,36 hoặc 5,60.	
	C. 4,48 hoặc 5,60.	D. 4,48 hoặc 7,84.
Dùng cho câu 10, 11: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và RCO3 (với tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được 39,4 gam kết tủa. 
Câu 10: Kim loại R là
	A. Ba.	B. Ca.	C. Fe.	D. Cu.
Câu 11: Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A là
	A. 42%.	B. 58%.	C. 30%.	D. 70%.
Câu 12: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng rồi cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp là
	A. 41,67%.	B. 58,33%.	C. 35,00%.	D. 65,00%.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon A, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 2,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 25 gam kết tủa. A có thể là
	A. CH4 hoặc C2H4.	B. C2H6 hoặc C3H4.
	C. C2H4 hoặc C2H6.	D. CH4 hoặc C3H4.
Dùng cho câu 14, 15: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. 
Câu 14: Chất tan trong dung dịch Z là
	A. NaHCO3.	B. Na2CO3.
	C. NaHCO3 và Na2CO3.	D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 15: Tổng khối lượng chất tan trong Z là
	A. 35,8.	B. 45,6.	C. 40,2.	D. 38,2.
Câu 16: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Giá trị tối thiểu của V là
	A. 0,336.	B. 0,112.	C. 0,224.	D. 0,448.
Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là
	A. 400ml.	B. 300ml.	C. 200ml.	D. 100ml.
Câu 18: Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,01M tối thiểu để hấp thụ hết 0,02mol khí CO2 là
	A. 1,0 lít.	B. 1,5 lít.	C. 2,0 lít.	D. 2,5 lít.
Câu 19: Cho 1,344 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 2,00.	B. 4,00.	C. 6,00.	D. 8,00.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,01 mol C2H6 và 0,005 mol C3H8 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa KOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 6,895.	B. 0,985.	C. 2,955.	D. 3,940.
Câu 21: Khí CO2 có lẫn khí SO2. Có thể thu được CO2 tinh khiết khi dẫn hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng các dung dịch
	A. Br2 và H2SO4 đặc.	B. Na2CO3 và H2SO4 đặc.
	C. NaOH và H2SO4 đặc.	D. KMnO4 và H2SO4 đặc.
Câu 22: Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tếlà do nó có khả năng
	A. hấp thụ các khí độc.	B. hấp phụ các khí độc.
	C. phản ứng với khí độc.	D. khử các khí độc.
Câu 23: Silic tinh thể có tính chất bán dẫn. Nó thể hiện như sau:
	A. ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên.
	B. ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện giảm xuống.
	C. ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì nó trở nên siêu dẫn.
	D. ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp, khi tăng nhiệt độ thì nó không dẫn điện.
Câu 24: Để khắc chữ trên thuỷ tinh, người ta thường sử dụng
	A. NaOH.	B. Na2CO3.	C. HF.	D. HCl.
Câu 25: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách nung SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao với
	A. magiê.	B. than cốc.	C. nhôm.	D. cacbon oxit.
Câu 26: Thuỷ tinh lỏng là dung dịch đặc của
	A. Na2CO3 và K2CO3.	B. Na2SiO3 và K2SiO3.
	C. Na2SO3 và K2SO3.	D. Na2CO3 và K2SO3.
Câu 27: Thành phần chính của đất sét trắng (cao lanh) là
	A. Na2O.Al2O3.6SiO2.	B. SiO2.	
C. Al2O3.2SiO2.2H2O.	D. 3MgO.2SiO2.

File đính kèm:

  • docNgan hang De Thi DH 2009.doc
Giáo án liên quan