Kì thi chọn giáo viên giỏi bậc THCS năm học 2010 - 2011

Câu II. (3 điểm)

1. Căn cứ vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh rằng các phi kim clo. lưu huỳnh, flo có mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu khác nhau.

2. Trong một phân xưởng sản xuất hóa chất không khí bị ô nhiễm bởi các khí: Cl2, SO2, H2S, HCl, NO2. Hãy lựa chọn một hóa chất rẻ tiền nhất để làm sạch các khí độc hại nói trên và trình bày rõ cách làm.

3. Có một hỗn hợp các khí gồm SO2, CH4, C2H4. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng

 

doc5 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kì thi chọn giáo viên giỏi bậc THCS năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
 HUYỆN VĨNH LỘC NĂM HỌC 2010 - 2011
 PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC BÀI THI THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
 Môn thi: HÓA HỌC 
 Thời gian làm bài: 150 phút
	Đồng chí hãy xây dựng hướng dẫn chấm cho đề thi sau đây:
Câu I. (3 điểm)
1. Có 5 dung dịch chứa riêng biệt trong các ống nghiệm đã bị mất nhãn: AgNO3, KOH, MgCl2, HCl, KNO3. Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất đó.
2. Chọn các chất A,B,C,D,E,G, H thích hợp, viết các phương trình hóa học thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có):
	Cl2 + A B
	B + Fe C
	D + E B + C + H2O
 Cl2 + G H + KClO3 + H2O
3. Hãy giải thích vì sao không nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi?
Câu II. (3 điểm)
1. Căn cứ vào đâu để xét mức độ hoạt động hóa học của phi kim? Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh rằng các phi kim clo. lưu huỳnh, flo có mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu khác nhau.
2. Trong một phân xưởng sản xuất hóa chất không khí bị ô nhiễm bởi các khí: Cl2, SO2, H2S, HCl, NO2. Hãy lựa chọn một hóa chất rẻ tiền nhất để làm sạch các khí độc hại nói trên và trình bày rõ cách làm.
3. Có một hỗn hợp các khí gồm SO2, CH4, C2H4. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các khí đó ra khỏi hỗn hợp.
Câu III. (2,5 điểm)
1.Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2( đktc) vào 200 ml dung dịch B chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 0,75 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2 gam kết tủa. Tính V?
2. Cho 8,4 gam bột kim loại sắt tan hết trong m gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Mặt khác đem đun nóng m gam dung dịch axit trên với natri clorua dư thì thu được V lit khí (ở đktc). 
	Tính m,V?
Câu IV. (1,5 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, metan, etilen thu được 19,8 gam CO2 và 7,2 gam hơi nước. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) từ từ lội qua dung dịch Brom dư thấy có 19,2 gam Brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
 (Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
ỦY BAN NHÂN DÂN KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠYGIỎI 
HUYỆN VĨNH LỘC NĂM HỌC 2010 - 2011
PHÒNG GD&ĐT VĨNH LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM 
 MÔN HÓA HỌC ( gồm 4 trang)
Câu 
Nội dung cơ bản
Điểm
Câu I
3,0 đ
1. Phân biệt các dung dịch:
- Lấy từ các dung dịch đã cho những lượng nhỏ hóa chất để làm mẫu thử.
- Cho lần lượt mẫu thử của chất này vào mẫu thử của các chất kia, ta có kết quả như trong bảng sau:
AgNO3
KOH
MgCl2
HCl
KNO3
AgNO3
 nâu sẫm
 trắng
 trắng
_
KOH
 nâu sẫm
 trắng
_
MgCl2
 trắng
 trắng
_
_
HCl
 trắng
_
_
_
KNO3
_
_
_
_
 Qua kết quả thí nghiệm ta thấy: 
+ Mẫu thử nào tạo với các mẫu thử còn lại 2 kết tủa trắng, 1 kết tủa nâu sẫm thì đó là dd AgNO3. Mẫu thử tạo kết tủa nâu sẫm với AgNO3 là KOH.
PTHH: 2AgNO3 + 2 KOH Ag2O + H2O + 2KNO3
 ( kết tủa nâu sẫm)
+ Mẫu thử đều tạo với KOH và AgNO3 kết tủa trắng là dd MgCl2.
PTHH: MgCl2 + 2Ag NO3 2AgCl + Mg(NO3)2
 ( kết tủa trắng)
 MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl
 ( kết tủa trắng)
+ Mẫu thử chỉ tạo 1 kết tủa trắng với AgNO3 là dung dịch HCl.
PTHH: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
 ( kết tủa trắng)
 HCl + KOH KCl + H2O
+ Mẫu thử không tạo kết tủa với các dd còn lại là KNO3. 
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2. Các chất được chọn là:
 A: Fe; B: FeCl3; C: FeCl2; D: Fe3O4; E: HCl; G: KOH; H: KCl
PTHH: 3Cl2 + 2 Fe 2 FeCl3 
 2FeCl3	 + Fe 3 FeCl2 
 Fe3O4 + 8 HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
 Cl2 + 6KOH (đặc nóng) 5KCl + KClO3 + 3 H2O
0.25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3. Do nhôm có thể tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường nên trên bề mặt đồ dùng bằng nhôm luôn có một lớp oxit bảo vệ. Khi dùng đồ nhôm để đựng nước vôi thì đồ nhôm bị phá hủy :
 Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O
 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu II
3 điểm
1.Căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro để đánh giá mức độ hoạt động của phi kim.
- Qua phản ứng của Clo và Flo với khí hiđro ta thấy Flo hoạt động hóa học mạnh hơn Clo:
PTHH: F2 + H2 2HF( phản ứng xảy ra ngay cả trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp)
 Cl2 + H2 2HCl( Chỉ xảy ra khi có ánh sáng hoặc được đốt nóng)
- Qua phản ứng của lưu huỳnh và Clo với kim loại sắt ta thấy clo hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh:
PTHH: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3( Clo làm Fe đạt hóa trị III)
 S + Fe FeS ( lưu huỳnh chỉ làm sắt đạt đến hóa trị II)
(1,25đ)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2. Hóa chất được chọn là Ca(OH)2.
Cách làm: Hòa lẫn Ca(OH)2 với nước để được vôi sữa. Phun vôi sữa trong phân xưởng dưới dạng sương mù để làm tăng diện tích tiếp xúc giữa Ca(OH)2 với không khí nhằm làm tăng hiệu quả làm sạch.
PTHH: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2 H2O
 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
 H2S + Ca(OH)2 CaS + 2 H2O
 2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + H2O
 4 NO2 + 2 Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2 H2O
( 0,75đ)
0,125 đ
 0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,125 đ
3. Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch NaOH dư, thì chỉ có SO2 bị hấp thụ, khí thoát ra là hỗn hợp CH4 và C2H4:
 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được khí SO2
 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
- Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có C2H4 bị hấp thụ, khí thoát ra là CH4:
 C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Cho C2H4Br2 tác dụng với Zn thu được C2H4:
 C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2
(1,0đ) 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu III
2,5 điểm
1.Số mol KOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
 Số mol Ca(OH)2 = 0,2 . 0,75 = 0,15 (mol)
Cho CO2 vào dung dịch B xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự ưu tiên như sau:
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
 CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O (2)
 CO2 + K2CO3 + H2O 2KHCO3 (3)
 CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (4)
Vì số mol CaCO3 thu được = 1,2/100 = 0,012 (mol) < 0,15 mol nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Ca(OH)2 dư. Khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1).
n= n= 0,012 mol 
V = 0,012. 22,4 = 0,2688 (lit)
TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết. Khi đó xảy ra cả 4 PƯHH trên.
Theo(1): n= n= n= 0,15mol
Sau khi phản ứng kết thúc chỉ còn lại 0,012mol CaCO3 nên số mol CaCO3 bị hòa tan là: 0,15 - 0,012 = 0,138 mol
Theo (4) : n= n bị hòa tan = 0,138 mol
Theo(2),(3): n= n = 0,2 mol
Tổng số mol CO2TGPƯ(1),(2),(3),(4) là: 0,15+ 0,2+0,138 = 0.488 (mol)
Thể tích CO2 = 0,488.22,4 = 10,9312( lit) 
(1,5đ)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 2. n = = 0,15 (mol)
- Cho Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng:
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (1)
Nếu toàn bộ lượng Fe tan trong H2SO4 tạo thành Fe2(SO4)3 thì
chứng tỏ muối sinh ra không chỉ có Fe2(SO4)3 mà một phần Fe dư sau phản ứng (1) đã phản ứng với Fe2(SO4)3 theo phương trình :
 Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (2)
- Gọi số mol Fe đã phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là x,y mol
Ta có: x + y = 0,15 mol (*) 
Theo (1) 
Theo (2) 
Vậy lượng Fe2(SO4)3 còn lại là 0,5x - y (mol)
Khối lượng muối khan là: 400(0,5x-y)+152.3y = 26,4 (**)
Từ (*) và(**) ta có 
Theo (1): 
- Khi đun nóng dd H2SO4 với NaCl xảy ra phản ứng:
H2SO4 + 2NaCl Na2SO4 + 2HCl (3)
Theo (3) 
(1,0đ)
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125đ
0,125
0,125đ
0,125đ
Câu IV
1,5 đ
Đặt x,y,z lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 trong hỗn hợp.
PTHH đốt cháy hỗn hợp X:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 x mol x mol 2x mol
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
 y mol 2y mol 2y mol
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
 z mol 2z mol z mol 
nCO2 = x + 2y + 2z = 19,8/44 = 0,45 (I)
nH2O = 2x + 2y + z = 7,2/18 = 0,4 (II)
Đặt số mol hỗn hợp X ban đầu bằng a lần số mol hỗn hợp trong 2,24 lit 
Cho 2,24 lit hỗn hợp X lội qua dd Brom dư
C2H4 + Br2 C2H4Br2
ay mol ay mol
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
az mol 2az mol
x +y +z = 0,1a
y + 2z = 0,12a 
=> 1,2x + 0,2y - 0,8z = 0 (III)
Từ (I), (II), (III) ta có
Tổng số mol hỗn hợp X = 0,1+ 0,1+ 0,05 = 0,25 (mol)
%VCH4 = 
%VC2H4 =
%VC2H2 = 100% - (40%+ 20%) = 40%
Viết đúng các PTHH và lập được (I),(II) cho tổng
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
LƯU Ý: - Bài giải theo cách khác nhưng đảm bảo tính chính xác và chặt chẽ vẫn đạt điểm tối đa.
 - Riêng câu III phải viết đúng thứ tự ưu tiên các phản ứng mới được điểm tối đa.Các PTHH không ghi đủ điều kiện phản ứng,hoặc không cân bằng thì trừ 1/3 số điểm của PTHH đó.
 * Với mỗi phần giải đúng được 4/5 điểm số, phân chia thang điểm đúng được 1/5 điểm số cho mỗi phần tương ứng với đáp án và thang điểm này.
 ( Để dễ chấm điểm có thể sử dụng thang điểm 20 sau đó quy về thang điểm 10 sau khi đã cộng tổng số điểm toàn bài sao cho điểm thành phần tương ứng với hướng dẫn chấm đã quy định)

File đính kèm:

  • docDE THAM KHAO GIAO VIEN HOA 9.doc
Giáo án liên quan