Hệ Thống Hóa Kiến Thức - Hóa Học Lớp 8 Chương I: Chất, Nguyên Tử, Phân Tử

1/ Vật thể : Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng:

- Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía,

- Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp

2/ Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

 Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm:

 a) Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng

 b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được

 Để biết được tính chất của chất ta phải : Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm

Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:

 - Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).

 - Biết cách sử dụng chất.

 - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất ;

+ Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định.

+ Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp).

 - Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; - Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm

3/ Nguyên tử:

 - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.

 - Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.

 

doc11 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ Thống Hóa Kiến Thức - Hóa Học Lớp 8 Chương I: Chất, Nguyên Tử, Phân Tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết NaCl có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ : - do nguyên tố Na và Cl tạo nên;
 - Cĩ 1Na; 1Cl
	 - PTK = 23 + 35,5 = 58,5 đvC
H2SO4 có ý nghĩa hoặc cho ta biết hoặc chỉ :
	 - do nguyên tố H, S, O tạo nên;
 - cĩ 2H, 1S, 4O
 - PTK = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 đvC
2/ Lưu ý :
 Viết Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo cĩ 2 nguyên tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do)
	Viết H2 chỉ 1 phân tử khí hidro cĩ 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 n.tử H tự do)
Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro thì phải viết 3H2;
 5 phân tử khí oxi thì phải viết 5O2; số đứng trước CTHH là hệ số
 2 phân tử nước thì phải viết 2H2O;
Khi viết CO2 thì đĩ là 1 p.tử CO2 cĩ 1C liên kết với 2O chứ khơng phải là 1C liên kết với p. tử oxi
7/ Hĩa trị: 
 7.1/ Hĩa trị của ng.tố ( hay nhĩm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hĩa trị của H được chọn làm đơn vị và hĩa trị của O là 2 đơn vị.
 Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H ( I ) và Cl ( I )
 H2O => O ( II )
 NH3 => N ( III )
 H2SO4 => SO4 ( II )
 Trong CTHH, tích của chỉ số và hĩa trị của nguyên tố này bằng tích của hĩa tri và chỉ số của nguyên tố kia. 	Tổng quát: AxaByb 
 x.a = y.b
7.2/.Vận dụng:
a/.Tính hĩa trị của nguyên tố: Ví dụ : Tính hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5?
	Giải: 	gọi a là hĩa trị của nguyên tố N trong N2O5:
 	 	 a II
	 N2O5 
 Theo quy tắc về hĩa trị ta cĩ : 2a = 5.II = 10
 a = V
b/. Lập CTHHH khi biết hĩa trị của hai nguyên tố hoặc nhĩm nguyên tử.
 	Tổng quát: AxaByb 
 Theo qui tắc hĩa trị: x . a = y . b
 Lập CTHH. 
 Lấy x = b hay b/ , y = a hay a/. (Nếu a/, b/ là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b.)
 Vd 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II)
 Giải: 	 IV II	
	CTHH cĩ dạng: SxOy 
 Theo qui tắc hĩa trị: x.IV = y. II
 	 ; x= 1; y = 2 
 Do đĩ CTHH cuả hợp chất là SO2
Vd 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II)
 Giải: I II
	CTHH cĩ dạng: Nax(SO4)y
	 Theo qui tắc hĩa trị: x.I = y.II
 x = 2 & y = 1
 Do đĩ CTHH cuả hợp chất là Na2SO4
Luyện tập : Lập cơng thức hĩa học của 
II II 
Cax O y x = 1 ; y = 1 CaO ; (vậy khi a = b thì x = y = 1)
III II
Fe xOy x = 2 ; y = 3 Fe2O3 ; (khi ƯCLN(a,b) =1 thì x = b; y = a)
III I
Alx(NO3)y x= 1 ; y = 3 Al (NO3)3 ; (khi a b thì x = 1; y = a:b) 
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HĨA HỌC
1/ Sự biến đổi chất:
1.1/ Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. VD 
1.2/ Hiện tượng hĩa học là hiện tượng chất biến đổi cĩ tạo ra chất khác. Ví dụ  
2/ Phản ứng hĩa học : là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
 * Chất ban đầu ( chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng.
 * Chất mới được tạo ra là sản phẩm.
 * Phản ứng hĩa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng àTên các sản phẩm
 t0 t0
 Vd: Lưu huỳnh + Sắt à Sắt Sunfua ; Đường à Nước + than
 3/ Định luật bảo tồn khối lượng :
 	 Trong một PỨHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chấ tham gia phản ứng.
 Áp dụng: Giả sử cĩ phản ứng: A + B ==> C + D; Cơng thức về khối lượng: (theo ĐLBTKL)
4/. Phương trình hĩa học:
4.1/ Phương trình hĩa học :
 * Phương trình chữ : Khí Hidro + khí Oxi à Nứơc.
 * Sơ đồ PỨ: H2 + O2 ---> H2O
 * Chọn hệ số để số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
 Viết thành PTHH: 2H2 + O2 à 2H2O 
4.2/.Các bước lập PTHH: (SGK)
4.3/.Luyện tập:
 a. Viết PTHH của các PỨ: 
 	 Al + O2 - - > Al2O3 (theo số nguyên tử của oxi ở 2 vế; BCNN (2,3) = 6; 6:2=3; 6:3=2)
Vậy 4Al + 3O2 à 2 Al2O3
 	 Na2CO3 + Ca (OH)2 -- > NaOH + CaCO3 ;
 	 Na2CO3 + Ca (OH)2 2 NaOH + CaCO3 ;
 b. Viết PTHH cho các sơ đồ sau:
 	 N2 + O2 - -> N2O5 (theo số NT của O ở 2 vế; BCNN (2,5) = 10; 10:2=5; 10: 2 = 5)
	2N2 + 5O2 2 N2O5 
 	P2O5 + H2O - -> H3PO4 (theo số NT của P)
	P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 
4.4/Ý nghĩa của PTHH:
 PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PỨHH.
 Vd 1: 	2H2 + O2 à 2H2O
	Số p.tử H2 : số p.tử O2 : số p.tử H2O 
	 = 2 : 1 : 2 
 Nghĩa là cứ 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử H2O
 Hay 2 phân tử H2 cháy với 1 phân tử O2; hay 2 phân tử H2 tạo ra 2 phân tử H2O .
 	 Mg + O2 	- - > MgO
 a/. PTHH: 2Mg + O2 	 2MgO
 b/. Số n.tử Mg : số p.tử O2 : số p.tử MgO
 	 = 2 : 1 : 2 
 * Bài 6/58 SGK: a. PTHH: 	4P + 5O2 	à 2P2O5
 b/. 	 Số n.tử P : số p.tử O2 = 4 : 5 
	Số n.tử P : số p.tử P2O5 = 4 : 2
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC
1/ Mol: 
1.1/. Mol là lượng chất gồm N nguyên tử, hay N phân tử chất đĩ.
 	N được gọi là số Avơgađro.
 	N = 6 . 1023 nguyên tử, hay phân tử.
 Ví dụ: + 1 mol nguyên tử sắt gồm cĩ N hay 6 . 1023 nguyên tử sắt.
 + 1 mol phân tử H2O gồm cĩ N hay 6 . 1023 phân tử H2O.
1.2/. Khối lượng mol (M) là khơí lượng tính bằng gam của N nguyên tử, hay N phân tử một chất cĩ cùng số trị với NTK hay PTK của chất đĩ.
 Ví dụ: + Khối lượng mol nguyên tử Hidro: H = 1 đvc => MH = 1g
 + Khối lượng mol phân tử Hidro: H2 = 2 đvc => 
1.3/ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đĩ.
 Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1mol của bất kỳ chất khí nào cũng cĩ thể tích bằng nhau.
 Nếu ở nhiệt độ 00C & áp suất là 1atm (đktc) thì thể tích đĩ là 22,4 lít (dm3)
 Ở nhiệt độ thường là 200C & áp suất là 1atm thì thể tích đĩ là 24 lít.
2/ Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất:
2.1/. Cơng thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) & khối lượng chất (m):
n = m : M
	Với M là khối lượng mol của chất.
2.2/. Áp dụng: a/. Tính số mol cĩ trong 32g Cu?
 Ta cĩ : mCu = 32g.
 Cu = 64 đvc => Mcu = 64g. 
– Giải : a/ nCu = mCu : MCu = 32 : 64 = 0,5 (mol)
 	b/. Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này cĩ khối lượng là 12,25g?
 	MA = mA : nA = 12,25 : 0,25 = 98(g)
2.3/.Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc):
 a) Cơng thức:
mol
 b).Áp dụng:
* Tính thể tích ở đktc của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2. - Giải: 
 *x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92(l)
 *x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28(l)
 *x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2(l)
 * Nếu hai chất khí khác nhau mà cĩ thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì chúng cĩ cùng số mol chất & cĩ cùng số phân tử. 
 * Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí.
3/ Tỷ khối của chất khí: 
 3.1/. Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B để biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B
 3.2/. So sánh khối lượng mol của A & khơng khí để biết khí A nặng hơn hay nhẹ khơng khí.
4/ Tính theo cơng thức hĩa học:
4.1/ .Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hĩa học tạo nên chất. - Gồm 3 bước:
 	1, Tìm khối lượng mol của hợp chất:
 	2, Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố cĩ trong hợp chất.
 	3, Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
 Ví dụ : Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 (Sắt (III) oxit)? 
 	Giải: = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)
 	Cĩ 2 mol Fe & 3 mol O trong 1 mol Fe2O3
 	 Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 là:
	 % Fe = . 100% = = 70%
 	 hoặc %O = 100% - %Fe= 100%- 70% = 30%
 4.2/.Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất:
 Ví dụ: Một hợp chất cĩ thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là:% Cu = 40; % S = 40 & % O = 20 Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g.
 Giải: + Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
 	 mO = 160 - (64+32) = 64(g)
	 + Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
 	 nCu = 64: 64 = 1(mol)
 	 nS = 32: 32 = 1(mol)
 	 nCu = 64: 16 = 4(mol)
 	+Một phân tử hợp chất cĩ 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O.CTHH của chất: CuSO4
5/ Tính theo phương trình hĩa học: 
Tĩm tắt đề:
CaCO3 à CaO + CO2
Hướng dẫn HS:
Muốn tìm = ?
Áp dụng CT : = n. = ?
Nhưng nCaO = (PTHH)
Ta phải đi tìm 
Giải : Số mol CaCO3 cĩ trong 50 g là
Viết phương trình hĩa học
 CaCO3 à CaO + CO2
 1 mol 1 mol 1 mol
 0,5 mol 0,5 mol 0,5 mol
Khối lượng CaO thu được là :
 mCaO = nCaO . MCaO = 0,5 . 56 = 2,8(g)
CHƯƠNG IV: OXI, KHƠNG KHÍ
1/ Tính chất của oxi:
1.1/. Tính chất vật lí của Oxi:
 	Khí Oxi là một chất khí khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơngkhí; hĩa lỏng ở -1830C, Oxi lỏng cĩ màu xanh nhạt.
1.2/. Tính chất hĩa học của Oxi:
 a)Tác dụng với phi kim:
 	+ Với lưu huỳnh: Lưu huỳnh cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi với ngọn lửa nhỏ, cĩ màu xanh nhạt, tạo ra khí Lưu huỳnhđioxit (SO2) & rất ít Lưu huỳnh trioxit (SO3).
	 PTHH: S + O2 SO2
 	 (r) (k) (k)
 	 + Với Photpho: Phơtpho cháy mạnh trong khơng khí với ngọn lửa sáng chĩi, tạo ra bột khĩi trắng tan được trong nước. Bột trắng đĩ là Điphơtphopentaoxit P2O5
 	PTHH: 	 4P + 5O2 2P2O5
 	 (r) (k) (r)
b)Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi sáng chĩi, khơng cĩ ngọn lửa, khơng cĩ khĩi, tạo ra các hạt nhỏ nĩng chảy, màu nâu là sắt(II, III) oxit Fe4O4 (sắt từ oxit)
	PTHH: 	3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt:
 	 PTHH: CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O + Q
 	 Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nĩ dễ dàng tham gia PỨ với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất, nguyên tố Oxi luơn cĩ hĩa trị II.
2/. Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đĩ cĩ một nguyên tố là Oxi. 
 Ví dụ : Đồng (II) oxit CuO ; Cacbonđioxit CO2
 a). Cơng thức hĩa học: 
 b) Phân loại oxit :
Oxit axit
Oxit bazơ
Định nghĩa
Thường là oxit của phi kim và tương ứng là một axit.
Là một oxit kim loại và tương ứng là một bazơ
Ví dụ 
SO2 tương ứng với axitsunfurơ H2SO3
N2O5 tương ứng với axitnitric HNO3
 CO2 tương ứng với axitcacbonic H2CO3 
 P2O5 tương ứng với axitphotphoric H3PO4
Na2O: tương ứng là Natrihiđroxit NaOH.
CaO: tương ứng là Canxihiđroxit Ca(OH)2 . 
CuO: tương ứng là Đồng(II)hiđroxitCu(OH)2
MgO: ---------------Magiehidro Mg(OH)2 
Cách gọi tên
 Tên oxit = Tên nguyên tố+oxit
Oxit ax

File đính kèm:

  • docHe thong hoa kien thuc mon hoa hoc lop 8.doc
Giáo án liên quan