Giáo trình Ôn tập chương V phần anken

 Câu 1: anken là loại hiđrocacbon nào dưới đây:

A. Hiđrocacbon không no trong phân tử có các liên kết bội.

B. Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C.

C. Hiđrocacbon không no, mạch hở, có nhiều liên kết đôi C=C.

D. Hiđrocacbon không no, trong phân tử có hai liên kết đôi C=C.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Ôn tập chương V phần anken, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu học tập anken
 Câu 1: anken là loại hiđrocacbon nào dưới đây:
A. Hiđrocacbon không no trong phân tử có các liên kết bội.
B. Hiđrocacbon không no, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C.
C. Hiđrocacbon không no, mạch hở, có nhiều liên kết đôi C=C.
D. Hiđrocacbon không no, trong phân tử có hai liên kết đôi C=C.
Câu 2: Liên kết đôi trong phân tử anken gồm:
A. Hai liên kết.
B. Một liên kết và một liên kết.
C. Hai liên kết.
D. Liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 3: An ken C4H8 có số đồng phân là?
A. 1	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 4: Công thức cấu tạo: CH3 - (CH3) C=C(CH2-CH3) - CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. 2-etyl-3-metylbut-2-en.	B. 2-metyl-3-etylbut-2-en.
C. 2,3-đimetỵpent-2-en.	D. 2,3-đimetỵpent-3-en.
Câu 5: Cho phản ứng: C3H6 + KMnO4 + H2O CH3CH(OH)CH2(OH) + MnO2 + KOH.
Sau khi cân bằng hệ số các chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là?
A. 3,2,3,4,2,2.	B. 3,2,4,3,2,2.	C. 3,2,4,2,3,2.	D. Kết quả khác.
Câu 6: Cho dãy chất: C3H6, C2H6, C2H4, C3H8, CH2=CH-Cl.
Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là?
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D.4.
Câu 7: Dãy anken nào sau đây trong công nghiệp được điều chế bằng cách tách H2 hoặch crackinh ankan tương ứng?
A. C2H4, C3H6, C4H8.	B. C2H4, C5H10, C3H6.	C. C3H6, C5H10, C4H8.	D. C4H8, C5H10,C2H4.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách?
A. Đun nóng rượu etylic với H2SO4 ở 170OC. 	 B. Cho axetilen tác dụng với H2 (Pd, tO).
C. craking butan. 	 D. Cho etylclorua tác dụng với KOH trong rượu.
Câu 9: Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm chính là
A. 3-brom-3-metylbutan. B. 2-brom-2-metylbutan.	C. 2-brom-3-metylbutan. D. 3-brom-2-metylbutan
ơ	
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X thu được 4,48lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. X có công thức phân tử?
A. C2H2.	B. C2H4.	C. C3H6.	D. kết qủa khác.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. X có công thức phân tử là?
A. C2H2.	B. C2H4.	C. C3H6.	D. kế qủa khác.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít CO2(đktc) và 6,75g H2O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan.	B. Xicloankan.	C. Anken.	D. B, C đúng.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Khi đốt cháy hỗn hợp x thu được khí CO2 và hơi H2O có số mol mằng nhau. Hỗn hợp X gồm:
A. Hai ankan.	B. Hai anken.	C. Hai xicloankan.	D. 1 anken và 1 xicloankan.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,6g một hiđrocacbon X ở thể khí ( trong những điều kiện thường ) có tỉ khối so với H2 bằng 28, thu được 8,06lít khí CO2(đktc). Công thức của X là?
A. CH2 = CH - CH2- CH3.	B. CH2 = C (CH3) - CH3.
C. CH3 - CH=CH - CH3.	D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 olefin là đồng đẳng liên liếp. Đố cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích oxi
(đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của 2 olefin là?
A. C2H4 và C3H6.	B. C3H6 và C4H8.	C. C2H4 và C4H8.	D. C2H4 và C4H10.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm: CH4, C3H6, C4H10, thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O.
Giá trị của m là?
A. 1,48g.	B. 2,48g.	C. 14,8g.	D. 24,7g.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, thu được 2,24lít CO2(đktc) và 2,7g H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng là?
4,48lít.	B. 3,92lít.	C. 5,60lít.	D. 2,8lít
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Số lít O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là?
A. 11,2.	B. 16,8.	C. 22,4.	D. 5,6.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng 
(m + 5,2)gam. Giá trị của m là?
A. 1,8.	B. 5,4.	C. 3,6.	D. 7,2.
Câu 20(A-2007): Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4.	B. C3H8. 	C. C3H6.	D. C4H8.
Câu 21 (A-2007): Một hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4.	B. C3H6.	C. C2H4.	D. C4H8.
Câu 22 (A-2007): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là?
A. 30.	B. 10.	C. 20.	D. 40.
Câu 23: Cho 1,12 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken đó là?
A. C3H6.	B. C2H4.	C. C4H8.	D. C5H10.
Câu 24 Cho 8,96lít hỗn hợp gồm 2 anken lội qua dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Công thức phân tử của 2 anken là?( biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi anken không quá 4 và thể tích khí đo ở đktc )
A. C2H4 và C4H8.	B. C3H6 và C4H8,	C. C4H8 và C5H10.	D. A,B đúng.
Câu 25: Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Công thức phân tử của 2 anken là?
A. C2H4 và C3H6.	B. C3H6 và C4H8. 	C. C4H8 và C5H10.	D. C5H10 và C6H12.
Câu 26:Cho 6,72 lít(đktc) metan và etilen đi qua dung dịch Br2 0,1M thì cần 1lít dung dịch để phản ứng vừa đủ.
 % về thể tích của hỗn hợp lần lượt là?
A.66,67% và 33,33%.	B. 65,35% Và 34,65%.	C. 66,5% Và 33,5%.	D. Tất cả đều sai.
Câu 27: Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen(đktc) đi qua dung dịch Br2 thì lượng Br2 tham gia là 8g.
Thể tích khí bị Br2 hấp thụ là?
A. 2,24 lít.	B. 3,36 lít.	C. 1,12 lít.	D. 5,6 lít.

File đính kèm:

  • docOn tap chuong V phan anken.doc
Giáo án liên quan