Giáo án Vật lý 9 - Trần Thanh Pháp

I. MỤC TIÊU .

 1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.

- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

 2. Kỹ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.

- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.

- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.

 3. Thái độ:

- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.

- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:.

1. Giáo viên:

- Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1)

- 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị.

2. Mỗi nhóm hs:

- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính 0,3mm.

- 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện.

 

doc183 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2037 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Trần Thanh Pháp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h TN xem kết quả C2 dự đoán có chính xác không.
HS: Tiến hành TN theo nhóm kiểm tra dự đoán của C2.
GV: Vậy hãy cho cô biết động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? 
HS: Trao đổi thảo luận để rút ra KL về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của đ/c điện 1 chiều.
HĐ4: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kỹ thuật:
GV: Y/c thảo luận trả lời C4:
HS: Làm việc cá nhân, thảo luận trả lời C4.
GV: Giới thiệu với hs: ngoài động cơ điện 1 chiều còn có động cơ điện xoay chiều là loại động cơ thường dùng trong đời sống và kỹ thuật. 
HS: Làm việc cá nhân rút ra kết luận về động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
HĐ5:Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện:
GV: Khi hoạt động Đ/c điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
HS: Thảo luận nhóm rút ra nhận xét
HĐ6: Vận dụng :
GV: Y/c hs làm việc cá nhân C5-> C7. 
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C5 -> C7.
C6 : Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.
Thảo luận toàn lớp ra kq đúng.
I. Nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
1. Cấu tạo:
Động cơ điện một chiều cú hai bộ phận chớnh là nam chõm tạo ra từ trường và khung dõy cho dũng điện chạy qua.
- Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại cỏc cổ gúp (chỗ đưa điện vào roto của động cơ) xuất hiện cỏc tia lửa điện kốm theo khụng khớ cú mựi khột. Cỏc tia lửa điện này là tỏc nhõn sinh ra khớ NO, NO2, cú mựi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của cỏc thiết bị điện khỏc (nếu cựng mắc vào mạng điện) và gõy nhiễu cỏc thiết bị vụ tuyến truyền hỡnh gần đú.
- Biện phỏp bảo vệ mụi trường:
+ Thay thế cỏc động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều.
+ Trỏnh mắc chung động cơ điện một chiều với cỏc thiết bị thu phỏt súng điện từ.
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều:
Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- C1:
- C2:
- C3: Tiến hành TN => Khung dây quay.
3. Kết luận: sgk
- Bộ phận đứng yên được gọi là Stato: Nam châm.
- Bộ phận quay (rôto): Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện đi qua khung, dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay.
II. Động cơ điện một chiều trong kỹ thuật:
1. Cấu tạo của đ/c điện một chiều trong kỹ thuật.
- Bộ phận chính là nam châm điện và nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và // với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép kỹ thuật ghép lại.
2. Kết luận: sgk
II. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện:
Khi đ/c điện 1 chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
III. Vận dụng:
- C5: Ngược chiều kim đồng hồ.
- C6:
- C7:
D. Củng cố:
- Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều
- Động cơ điện một chiều hoạt động đã biến đổi điện năng thành những dạng năng 
lượng nào?
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. Làm BT 28.1 -> 28.4 trong sbt vật lý.
- Đọc trước sgk bài 29, viết sẵn mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi phần1.
Tuần: 17
S: 1/12/2013
G: 2/12/2013 
Tiết 31: bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng suy luận lôgíc, vận dụng được kiến thức vào thực tế.
	3. Thái độ:
- Hăng say học tập. Tích cực phát huy tinh thần học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một số tranh vẽ.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn (6V), một ống dây dẫn n = 800 vòng, 1 thanh nam châm thẳng, một khoá K, một sợi dây mảnh, một giá thí nghiệm.
III- Phương pháp:
Vận dụng, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A; 9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	C – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Yêu cầu 2 hs đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc nắm tay phải.
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 1 trong sgk.
GV: Gọi đại diện một hs lên bảng chữa bài
HS : Cá nhân đọc nội dung bài tập 1. Giải bài. Đại diện 1 hs lên bảng chữa bài.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm tra lại kết quả bài làm.
HS : Tiến hành TN theo nhóm kiểm chứng lại kết quả bải giải.
HĐ2: Giải bài 2 :
GV: Yêu cầu hs vẽ lại hình vào vở. 
HS: Làm việc cá nhân vẽ 
GV: Y/c hs đọc đề bài, vẽ hình lên bảng, gọi 3 hs lên bảng xác định các đại lượng còn thiếu.
HS : Đại diện 1 hs đọc đầu bài. Làm việc cá nhân giải bài 2.
GV : Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các bước giải bài tập có vận dụng quy tắc.
HS : Chữa vào vở
HĐ3: Giải bài 3 (12’):
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài.
HS: Đại diện 1 hs đọc đề bài
GV : Treo bảng phụ có sẵn hình 30.3. Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
HS: Đại diện 1 hs lên bảng làm bài 3 
GV: Nhận xét - cho điểm
Bài tập 1 :
 a) Nam châm bị hút vào ống dây.
b) Lúc đầu NC bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của NC hướng về phía đầu B của ống dây thì NC bị hút vào ống dây. 
Bài tập 2:
S
N
a)
S
N
S
N
b)
c) 
Bài tập 3:
a) Lực được biểu diễn trên hình vẽ.
b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Khi lực có chiều ngược lại => đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
.D. Củng cố:
GV: Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào?
HS: Toàn lớp thảo luận rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
GV: Tổng kết bài - nhận xét.
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc trước sgk bài 31 - Hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Bài tập 30.1 đến 30.5 trong sbt
Tuần 17
S: 3/12/2013
G: 5/12/2013 Tiết 32: hiện tượng cảm ứng điện từ
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Tiến hành được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đúng được hai thuật ngữ: dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt thí nghiệm với các dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Vật lý một cách chính xác.
	3. Thái độ:
- Tích cực học tập. Tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Một điamô xe đạp có lắp bóng đèn; một điamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
2. Mỗi nhóm hs:
- Một biến thế nguồn (3V), một cuộn dây n = 800 vòng có gắn bóng đèn Led, một thanh nam châm thẳng có trục quay vuông góc với thanh, một nam châm điện. 
III- Phương pháp:
Vận dụng, quan sát, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A:	9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
	C – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điên ngoài cáh dùng pin hay acquy:
GV: Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ácquy. Con có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
GV: Gợi ý : Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng?
HS: Đèn xe đạp sáng nhờ điamô xe đạp.
GV: Trong bình điện xe đạp (điamô xe đạp) có những bộ phận nào? 
HS: Thảo luận nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của điamô xe đạp. Dự đoán xem bộ phận nào là nguyên nhân chính gây ra dòng điện:
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 31.1 trong sgk kết hợp với mẫu vật thật để chỉ ra bộ phận chính của điamô.
HS: Làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và mẫu vật. Đại diện 1 hs phát biểu.
GV: Hãy dự đoán hoạt bộ phận chính nào của điamô gây ra dòng điện?
HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời
HĐ3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện:
GV: Y/c hs đọc TN 1 và cho biết các dụng cụ cần dùng để tiến hành TN.
HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. 
GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho.
HS : Tiến hành TN theo nhóm TN1
GV: Hướng dẫn hs làm từng động tác nhanh và dứt khoát.
- Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây.
- Để nam châm nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây.
Thảo luận nhóm trả lời C1, C2.
HĐ4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, TH nào thì NC điện có thể tạo ra dòng điện: 
GV: Y/c hs đọc TN2 trong sgk cho biết các dụng cụ để tiến hành TN.
GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho.
HS : Tiến hành TN theo nhóm
GV: Y/s hs thảo luận nhóm cho biết khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm điện thay đổi thế nào? (Dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi).
HS: Thảo luận nhóm đại diện trả lời. 
HĐ5: Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ: 
GV: Qua 2 TN trên, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
I. Cấu tạo và hoạt động của điamô ở xe đạp:
1. Cấu tạo: Gồm 1 NC và một cuộn dây.
2. Hoạt động: Khi quay núm của điamô thì NC quay theo => đèn sáng.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1.Dùng nam châm vĩnh cửu.
- TN1: 
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển NC lại gần cuộn dây.
+ Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
NX1: sgk 
2.Dùng nam châm điện:
- TN2: 
C3: Dòng điện xuất hiện: 
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
+ Trong khi đóng mạch điện của NC điện.
NX2: sgk 
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra 
D. Củng cố :
GV: Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
HS : Toàn lớp, suy nghĩ câu trả lời của giáo viên.
- Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì ?
Ngoài hai c

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 9.doc