Giáo án vật lí lớp 8 Năm học 2014-2015

1/ Kiến thức:

- HS biết và nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác định trạng thái của các vật (chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc.

- HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp (thẳng, cong, tròn)

 2/ Kĩ năng: Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm

 3/ Tình cảm thái độ: Hăng hái xây dựng bài

 

doc81 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án vật lí lớp 8 Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o là công cơ học ?
 3/ Bài mới (33 phút)
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi 
HĐ 2 (5 phút)
Hình thành khái niệm công cơ học
-GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK. 
- GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không ?
- Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ ? Quả tạ có di chuyển không ?
- GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.
- Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công.
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút.
HĐ 3 (8 phút)
 Củng cố kiến thức về công cơ học 
- GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai)
- GV xác định câu trả lời đúng:
C3: a, c, d.
C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa
Lực hút của trái đất
Lực kéo của người công nhân.
GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào?
HĐ 4 (10 phút)
 GV thông báo kiến thức mới: Công thức tính công 
- GV thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều kiện để có công cơ học.
- GV chuyển ý và nhấn mạnh phần chú ý:
A = F.S được sử dụng khi vật chuyển dời theo phương của lực tác dụng vào vật.
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực, công thức tính công sẽ học ở lớp trên.
+ Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
HĐ 5 (10 phút)
Vận dụng công thức tính công để giải bài tập
- GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và phân tích nội dung để HS trả lời.
- HS quan sát tranh và đọc nội dung nhận xét trong SGK.
- HS thực hiện lệnh C1, C2, trả lời và ghi kết quả.
HS ghi kết luận vào vở.
C3: a,c,d
C4: d) Trọng lực của qủa bưởi
a) Lực kéo của đầu tàu hỏa
c) lực kéo của người
- HS ghi: Khi có một lực F tác dụng vào vật làm vật chuyển dời một quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F:
A = F . s
A (J), F (N), s (m)
C5: công của lực kéo của đầu tàu
A = F.s = 5000 . 1000
A = 5000000J = 5000KJ
C6: 
A = Fs = 20.6 = 120 (J)
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương CĐ của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét
2. Kết luận: 
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
* Lực tác dụng vào vật
* QĐ vật chuyển dịch
II. Công thức tính công:
1. Công thức:
A= F.s
Trong đó:
A: Công lực F
F: lực td vào vật (N)
s:QĐ vật di chuyển (m)
Đơn vị công:Jun (J)
- 1 KJ = 1000J
 1J = 1N.1m
2. Vận dụng (SGK/P47)
4/ Củng cố ( 8 phút)
Củng cố: Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì?
Bài tập trắc nghiệm 
Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công
A. Gió thổi làm tốc mái nhà
B. Gió thổi vào bức tường thành 
Gió thổi làm tàu bè giạt vào bờ
 D. Gió xoáy hút nước lên cao 
Bài 2. HS trả lời bài 13.1 SBT đáp án B
Bài 3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? 
A. khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
C. phương chuyển động của vật
D. tất cả các yếu tố trên đều đúng
Bài 4 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực đã thực hiện một công là
A. 10000 J B. 1000 J C. 1J D. 10 J
GV hướng dẫn HS làm bài 4 : P = 10.m = 10. 0,5 = 5 N ; h = 20 cm = 0,2m 
 Vận dụng công thức: A = F . s = P.h 
Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
5/ Giáo dục tích hợp môi trường:
+Khi cã lùc t¸c dông vµo vËt nh­ng vËt kh«ng di chuyÓn th× kh«ng cã c«ng c¬ häc Nh­ng con ng­êi vf m¸y mãc vÉn tiªu tèn n¨ng l­îng. T¹i c¸c ®« thÞ lín th­êng xuyªn x¶y ra ¸ch t¾c giao th«ng, tiªu tè n¨ng l­îng v« Ých vµ th¶i ra c¸c chÊt ®éc h¹i.
+ Gi¶i Ph¸p: C¶i thiÖn chÊt l­îng ®­êng giao th«ng, gi¶m thiÓu ¸ch t¾c giao thång, tiÕt kiÖm n¨ng l­îng...
6/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút )
- Học phần ghi nhớ - Làm bài tập 13.2 -> 13.4 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
BGH Ký duyệt tuần:………
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:…../…./…………
 Ngày dạy: .…/…../…………
TUẦN 16-Tiết 16 
Bài 14 :ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
 -------- *** --------
I/ MỤC TIÊU HS nắm được các chuẩn kiến thức: 
1. Kiến thức
- HS hiểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy)
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3. Thái độ
- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ 
 HS: Mỗi nhóm 
 Thước đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo.
GV: Đòn bẩy, thước thẳng, quả nặng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
	1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút)
	2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút)
 KTBC và Tổ chức tình huống học tập.
HS1: Chỉ có công cơ học khi nào ?
- Viết biểu thức tính công, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
- Chữa bài tập 13.3
HS 2 Chữa bài tập 13.4
Tổ chức tình huống học tập 
GV ? ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào ? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào ?
MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? 
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó ?
	3/ Bài mới (35 phút) 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 (15 phút)
 Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG
Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành:
B1: Tiến hành thí nghiệm ntn ?
B2: Tiến hành thí nghiệm ntn ?
GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí nghiệm 
Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. 
Ghi kết quả vào bảng. 
Các đại lượng cần xác đinh
Kéo trực tiếp
Dùng dòng rọc
Lực (N)
s (m)
Công (J)
Yêu cầu 3 HS trả lời các câu 1,2,3 , ghi vở
Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A1 = A2 ® HS rút ra nhận xét C4.
HĐ 2 (15 phút)
Định luật về công
GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự.
Từ đó em có thể phát biểu định luật về công?
GV lưu ý nếu để HS phát biểu, đa phần các em thiếu cụm từ “ và ngược lại”
GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi.
GV nêu ví dụ minh họa ở đòn bẩy 
Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật về công. 
HĐ 3 (5 phút)
Vận dụng
 Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV gợi ý:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn?
b) Trường hợp nào công lớn hơn ?
c) Tính công
Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại
Nếu không đúng thì GV gợi ý 
Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu ? 
C6: Tương tự 
Để tất cả HS làm bài tập vào vở. 
GV kiểm tra vở của một số học sinh chấm điểm
(Phiếu học tập)
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 = .... đọc độ lớn của lực kế F1 = ....
B2; Móc quả năng vào ròng rọc động 
- móc lực kế vào dây
- Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = ....
- Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2 = ....
- Đọc độ lớn lực kế F2= ... 
C1: F2 ≈ 1/ 2 F1
C 2: s2 = 2 s1
C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J)
 A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J)
 ® A1 = A2
HS làm việc theo nhóm trả lời câu C5
HS làm việc theo nhóm trả lời câu C6
I. Thí nghiệm
 Nhận xét:
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi
Nghĩa là không có lợi gì về công.
II. Định luật về công
 Không một máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
III. Vận dụng 
C5: P = 500N , h =1m, l1 = 4m, l2 = 2m Bài giải
a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
F1< F2: F1 = F2/2
b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công)
c) A = P.h = 500N.1m = 500J 
C6: P = 420 N, S = 8m 
a) F = ? h = ?
b) A= ?
Giải:
a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực:
F = P/2 = 210 (N)
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần 
h = s/2 = 4(m)
b) A = P.h = 420.4 =1680(J)
Hoặc A = F.s = 210.8 = 1680(J)
	4. Củng cố (4 phút )
 GV ? Em hãy phát biểu lại định luật về công
Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết ”
GV ( thông báo ): Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG) 
A2> A1 -> .100% ® H < 1
	5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 1 phút )
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 14.1 -> 14.4 SBT
RÚT KINH NGHIỆM.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BGH Ký duyệt tuần:………
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
 Ngày soạn:…../…./…………
 Ngày dạy: .…/…../…………
Tuần 17-Tiết 17 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
------- *** --------
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 8 tich hop moi truong day du nam 20142015.doc
Giáo án liên quan