Giáo án Vật lí 6 - Lương Ngọc lễ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết được đơn vị đo độ dài của nước Việt Nam là mét (m)

Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện các kĩ năng sau:

- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

- Đo độ dài một số vật, tính giá trị trung bình các kết quả đo.

- Rèn luyện tính cẩn thận, kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài.

3. Thái độ:

- Hứng thú trong học tập, ý thức hợp tác trong nghiên cứu các vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

a. Cho mỗi nhóm học sinh

Thước kẽ có ĐCNN: 1mm

Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm

Chép ra giấy bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

b. Cho cả lớp

Tranh vẽ to một thước kẽ có:

- GHĐ: 20cm

- ĐCNN: 2mm

- Tranh vẽ to bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp

Kiểm tra sỉ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Giới thiệu cho học sinh một số phương pháp để học môn vật lí 6 đạt kết quả cao

3. Giảng bài mới

 

doc102 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 - Lương Ngọc lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Chép phần ghi nhớ vào vở).
Dặn dò:
Học thuộc nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: 15.3; 15.4 trong sách bài tập.
TUẦN: 17	TIẾT: 17
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học.
2. Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập.
3. Tính trung thực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp 
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi.
Giảng bài mới:
Câu hỏi ôn tập
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? 
Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì?
Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích.
Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp:
Dùng bình chia độ, bình tràn.
Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng?
Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực bằng gì ?
Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật.
Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào?
Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg.
Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó?
Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng.
Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng.
Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào?
Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó.
Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào?
II. Điền vào chỗ trống 
	1. Giới hạn đo của thước là.ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là .trên thước.
2. Thể tích vật rắn không thấm nước được đo bằng cách : vật đó vào chất lỏng đựng trong BCĐ thể tích của phần chất lỏng..bằng thể tích của vật.
3. Mọi vật đều có ., khối lượng của một vật chỉ chứa trong vật.
4. Người ta đứng trên tấm ván mỏng làm nó cong đi . Tấm ván đã bịđó là do kết quả tác dụng của lên tấm ván.
5. Dùng mạt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lựccủa vật
6. Đòn bẩy luôn có và có.............
III. Trắc nghiệm 
Một bạn dùng thước có ĐCNN 1cm để đo độ dài của cái bàn học . Trong các cách ghi kết quả sau đây cách ghi nào đúng nhất :
 A . 5m
 B . 50dm
 C . 50cm
 D . 5000mm
2. Thước nào sau đây thích hợp đo độ dài sân trường em ?
 A. Thước thẳng GHĐ 1m.
 B. Thước kẻ GHĐ 30cm.
 C. Thước dây GHĐ 100cm.
 D. Thước cuộn GHĐ 30m
3. BCĐ có ĐCNN là 0,5cm3. Cho biết kết quả đo nào là đúng :
 20,2 cm3
10,30 cm3
20,5 cm3
20 cm3
4. Trên bao xi măng có ghi 50 kg số đó cho biết :
 A. Sức nặng của bao xi măng.
 B. Khối lượng của bao xi măng.
 C. Thể tích của bao xi măng.
 D. Sức nặng và trọng lượng của bao xi măng.
5. Sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng :
 A. Thể tích tràn ra.
 B. Thể tích nước tràn ra bình chứa.
 C. Thể tích bình chứa.
 D. Thể tích còn lại trong bình tràn.
6. Hai lực cân bằng là hai lực :
 A. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. 
 B. Mạnh như nhau, khác phương, ngược chiều. 
 C. Mạnh khác nhau, cùng phương, ngược chiều. 
 D. Mạnh như nhau, cùng phương, khác chiều
7. Dùng chân đá mạnh vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng :
 Biến dạng.
 Biến đổi chuyển động.
 Vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động.
 Không có hiện tượng gì xảy ra với quả bóng.
8. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi :
 Bị kéo dãn ra.
 Bị nén ngắn lại.
 Bị hỏng.
 Cả dãn ra và nén ngắn lại.
9. Máy cơ đơn giản sẽ giúp con người :
 Làm việc mệt nhọc hơn.
 Làm việc dễ dàng hơn.
 Làm việc khó khăn hơn.
 Làm việc nặng nề hơn
10. Trong các dụng cụ sau đây dụng cụ nào không phải là đòn bẩy :
 A. Cái kìm.
 B. Cái kéo.
 C. Cái cầu thang.
 D. Cái cân Rôbécvan.
Củng cố : 
	Có bao nhiêu đơn vị đo, dụng cụ đo, cách đo đã học ở học kì 1 ?
 Có bao nhiêu công thức đã học và là các công thức nào ?
Dặn dò :
 Học bài chuẩn bị cho thi học kì I
Tuần: 20 Tiết 19
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU :
 1. Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng
 Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp
Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm về máy cơ đơn giản
Tỉ mĩ trong quá trình học
II. CHUẨN BỊ:
a/ Cho mổi nhóm học sinh:
Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. 
Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. 
Dây vứt qua ròng rọc.
Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở )
Một ròng rọc động(có giá đở)
b/ Cho cả lớp: 
Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2 và bảng 16.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 
lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào ?
Giải bài tập: 15. 3; 15.4 SBT
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động1: (3 phút)
Tổ chức tình huống học tập
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không?
Hoạt động 2: (7 phút)
Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc
Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?
Hoạt động 3: (25 phút)
Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ?
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm.
Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm:
C2 : Học sinh tiến hành đo theo hướng dẫn của giáo viên
C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy
so sánh :
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định
b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống:
Hoạt động 4 ( 8 phút)
Vận dụng
C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc
C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?
Đọc vấn đề
Học sinh thảo luận nhóm 
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a)
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.
C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1)
C3: 
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động
c4: 
a. Cố định
b. Động
C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
I
I. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm :
2.Nhận xét:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
3. Rút ra kết luận
 Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
 Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
4. Vận dụng
Củng cố bài :
Giải BT 16.1, 16.2 SBT
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở
Ghi nhớ: 
Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
 Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
5. Dặn dò: 
 Làm bài tập số 16.3, 16.4, 16.5 ở nhà
 Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
DUYỆT
Tuần: 21 Tiết: 20
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định lớp: 
lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
a.Ròng rọc cố định có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?
b. Ròng rọc động có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (15 phút)
I. Ôn tập: 
Học sinh trả lời
1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
A. Độ dài
B.Thể tích
C. Lực
D. Khối lượng
2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì?
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì?
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối

File đính kèm:

  • docGiao an vat li 6 ca nam 3 cot 20102011.doc
Giáo án liên quan