Giáo án Tự chọn Toán 6 - HKII - Năm học 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức: Nhận biết 2 góc kề nhau, phụ nhau, kề bù, bù nhau

 2/ Kỹ năng: Vẽ hình, biết tính số đo góc

 3/ Thái độ: - Tự giác học tập, tư duy linh hoạt.

 - Cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ: Thước đo góc, thước kẻ, com pa, phấn màu.

III. NỘI DUNG:

1. Ổn định: KT sĩ số lớp

2. Kiểm tra:

 Khi nào thì : ?

 Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Cho ví dụ.

3. Luyện tập

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 6 - HKII - Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 2: CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC
Tuần 24 / Tiết 5: BÀI TẬP VỀ: GÓC-SỐ ĐO GÓC-CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC 
Ngày soạn: 25/01/2014 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:	
	1/ Kiến thức: Nhận biết 2 góc kề nhau, phụ nhau, kề bù, bù nhau
	2/ Kỹ năng: Vẽ hình, biết tính số đo góc
	3/ Thái độ: 	- Tự giác học tập, tư duy linh hoạt.
	- Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ: Thước đo góc, thước kẻ, com pa, phấn màu. 
III. NỘI DUNG:
Ổn định: KT sĩ số lớp
Kiểm tra: 
Khi nào thì :  ? 
Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Cho ví dụ.
Luyện tập 
Hoạt động của GV + HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính số đo góc
- Cho HS làm BT 1
- Tính  ?
- Trình bày lời giải ?
à Ghi nhớ kiến thức áp dụng.
- Yêu cầu HS dùng thước đo góc kiểm tra lại.
- Bài 2 : Tính  ?
- Hai góc kề bù có tính chất gì ?
- Một HS trình bày lời giải
- Lớp nhận xét.
- GV kết luận và ghi nhớ phương pháp làm.
- Bài 3: Tóm tắt
OI nằm giữa OA, OB
 = 600 ; =1/4 
= ? ; = ?
- Tính ?
- HS phát biểu, GV ghi bảng
- Tính ? à Cho HS hoạt động nhóm
- Trình bày của các nhóm à Nhận xét 
à Cho HS đánh giá kết quả hoạt động các nhóm chéo nhau.
Hoạt động 2: Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau.
- HS trả lời
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV đánh giá
- HS trả lời
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV đánh giá
Bài tập 1:
450
 320
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
Nên : 
 = 320 + 450
 = 770
Bài tập 2:
?
1200
Vì góc xOy kề bù với góc yOy’
Nên: 
 1200 + = 1800
 = 600
Bài tập 3:
?
600
+ Tính :
 = 1/4 = 1/4.600 = 150
+ Tính :
Vì tia OI nằm giữa hai tia OA, OB
Nên: + = 
 + 150 = 600
 = 600 – 150 = 450
Bài tập 4: Bài 21/SGK (tr82)
* Các cặp góc phụ nhau :
phụ với 
 phụ với 
(Đo các góc kiểm tra)
Bài tập 4: Bài 22/SGK (tr82)
Các cặp góc bù nhau:
 bù với 
 bù với 
4. Củng cố: Cho học sinh nhăcs lại các kiến thức vừa áp dụng.
5. Hướng dẫn : Về nhà làm bài tập 23,24,25 SBT toán 6 – Tập 2(tr 56). 
6. Rút kinh nghiệm: 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
=================================================
Chủ đề 2: CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC
Tuần 25 / Tiết 6: BT VỀ: GÓC-SỐ ĐO GÓC-CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC (tt)
	Ngày soạn: 12/01/2014 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức: 
	- Học sinh biết được thế nào là một góc.
	- Biết được khi nào thì và ngược lại. 
	2/ Kỹ năng: 
	- Biết cách đo số đo của một góc bằng thước đo góc. 
	- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ đo góc.
	3/ Thái độ: 	- Tự giác học tập, tư duy linh hoạt.
	- Cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ: Thước đo góc, thước kẻ, com pa, phấn màu. 
III. NỘI DUNG:
Ổn định: KT sĩ số lớp
Kiểm tra: 
Khi nào thì : ? 
Góc là gì?
	3. Luyện tập:
Hoạt động của GV + HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ góc
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh tự làm.
Bài 1: 
Vẽ hai góc bất kì, đặt tên, chỉ ra đỉnh và các cạnh của nó. Đo để tìm số đo của mỗi góc.
Hoạt động 2: Giải thích được quan hệ hai góc
Bài 2: 
OM nằm trong góc AOB thì ta suy ra được điều gì? 
Mà 
Nên ta suy ra điều cần giải thích.
Bài 2: 
Cho tia OM nằm trong góc AOB. Giải thích vì sao 
 và 
Giải: 
Vì tia OM nằm giữa hai tia OA và OB
Nên: . Do 
 nên: 
 và 
Hoạt động 3: Tính số đo góc
Bài 3: 
A nằm giữa O và B vì sao?
Từ đó suy ra điều gì?
Hãy tính số đo góc ACB.
Bài 3: 
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm; OB = 5cm. từ một điểm C nằm ngoài đường thẳng chứa tia Ox, vẽ các tia CO, CA, CB. Giả sử ; . Tính số đo góc ACB.
 Giải: 
Hai điểm A và B trên tia Ox mà OA < OB (2cm < 5cm)
Nên A nằm giữa O và B.
Suy ra : tia CA nằm giữa hai tia CO và CB.
Vậy: 
 = 1100 – 300 = 800 .
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các kiến thức vừa áp dụng.
5. Hướng dẫn : Về nhà làm bài tập 29 SBT toán 6 – Tập 2 (tr57). 
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề 2: CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC
Tuần 26 / Tiết 7: BÀI TẬP VỀ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Ngày soạn: 07/02/2014 Ngày dạy:
 I. Mục tiêu:
	1/ Kiến thức: 
	- Học sinh biết thế nào là tia phân giác của một góc. 
	- Biết được khi nào một tia là tia phân giác của một góc.
	2/ Kỹ năng: Vẽ hình, biết tính số đo góc, vận dụng kiến thức về tia phân giác để giải BT.
	3/ Thái độ: 	- Tự giác học tập, tư duy linh hoạt.
	- Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị: Thước đo góc, thước kẻ, com pa, phấn màu. 
III. Nội dung:
Ổn định: KT sĩ số lớp
Kiểm tra: 
Thế nào là tia phân giác của một góc?
Nếu Ot là tia phân giác của góc xOy thì cho ta điều gì?
	3. Luyện tập:
Hoạt động của GV + HS
Ghi bảng
HĐ 1: Củng cố lí thuyết 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tìm câu trả lời đúng.
Mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích tại sao?
Bài 1: Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Tia Ot là tia phân giác của góc nếu:
 A. 
 B. 
 C. và 
 D. và 
2. Góc bẹt là góc có :
A. Một tia phân giác	B. Hai tia phân giác 
C. Ba tia phân giác 	D. Bốn tia phân giác
HĐ 2: Giải BT về tia phân giác 
- Yêu cầu học sinh vẽ hình.
- Để tính được góc yOt ta cần biết được điều gì?
- Tia Oy là tia phân giác của góc xOt khi nào? 
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Om và Ox không?
- Từ đó ta suy ra điều gì?
Oz là tia phân giác của ta suy ra được điều gì?
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho = 300 ; = 700 .
a) Tính? Tia Oy có là tia phân giác không? Vì sao?
b) Gọi tia Om là tia đối của tia Ox . Tính .
c) Gọi tia Oz là tia phân giác của . Tính ?
Giải: 
a) Vì 
nên 
Vậy: 
Tia Ot không là tia phân giác của góc xOt vì: 
b) Vì Om là tia đối của tia Ox nên tia Ot nằm giữa hai tia Om và Ox 
suy ra: 
Vậy: 
c) Vì Oz là tia phân giác của nên 
mà Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy nên ta có: 
Vậy: 
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh tự làm ở nhà.
Bài 3: Cho hai góc kề bù AOT và BOT. Gọi OM và ON lần lượt là tia phân giác của hai góc đó. Tính ?
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các kiến thức vừa áp dụng.
5. Hướng dẫn : Về nhà làm bài tập 30; 31 SBT toán 6 – Tập 2 (tr58). 
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề 2: CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC
Tuần 26 / Tiết 7: BÀI TẬP VỀ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC(tt)
Ngày soạn: 09/02/2014 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
	1/ Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc. 
	 - Biết được khi nào một tia là tia phân giác của một góc.
	2/ Kỹ năng: Vẽ hình, biết tính số đo góc, vận dụng kiến thức về tia phân giác để giải BT.
	3/ Thái độ: 	- Tự giác học tập, tư duy linh hoạt.
	- Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị: Thước đo góc, thước kẻ, com pa, phấn màu. 
III. Nội dung:
Ổn định: KT sĩ số lớp
Kiểm tra: - Thế nào là tia phân giác của một góc?
 - Nếu Ot là tia phân giác của góc xOy thì cho ta điều gì?
	3. Luyện tập:
Hoạt động của GV + HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính số đo góc
- Yêu cầu HS vẽ hình
- GV đi KT rồi vẽ hình lên bảng à HS đối chiếu, so sánh, sửa sai.
- HS suy nghĩ à Nêu cách tính ?
à Trình bày? à Nhận xét, sửa sai.
- Nêu cách tính à Trình bày? 
à Nhận xét, sửa sai.
- Tương tự tính ?
- HS đọc đề bài và vẽ hinh vào vở
- Gv kiểm tra, rồi vẽ hình lên bảng
- Lần lượt gọi HS tính câu a, câu b
- Nhận xét, sửa sai à Ghi nhớ cách làm
Củng cố:
Nhắc lại cách tính số đo góc
Dặn dò: Về nhà làm BT 35, 36 sgk(87)
Bài 1: Cho Góc xOy kề bù góc yOx’
Góc xOy = 1000
Ot: tia phân giác của góc xOy
Ot’: tia phân giác của góc x’Oy
Góc x’Ot=? Góc xOt’ = ? góc tOt’ = ?
Giải:
* Tính 
Vì Ot là tia phân giác của , nên:
 = 500
Mặt khác ta có: 
 (vì kề bù)
 Suy ra: + 500 = 1800
 = 1800 – 500
 = 1300
* Tính 
 = 1800 – = 1800 - 1000 
 = 800
Vì Ot/ là tia phân giác của , nên:
 = 400
Mặt khác: 
 400 + = 1800
 = 1800 – 400 = 1400
* Tính 
Ta có: = - 
 = 1400 – 500 = 900
Bài 2: Cho hai tia Oy, Oz thuộc nửa mp bờ Ox
Góc xOy = 300; góc xOz = 1200
Om: tia phân giác của góc xOy
On: tia phân giác của góc xOz
a) góc yOz = ?
b) góc mOn = ?
Giải :
a) Tính 
Vì Oy, Oz cùng thuộc nửa mp bờ Ox, có: 
< (300 < 1200)
Nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
=> 
 300 + = 1200
 = 900
b) Tính góc 
* Vì Om là tia phân giác của góc 
Nên: = 150
* Vì On là tia phân giác của góc 
Nên: = 600
* Vì tia Om nằm giữa Ox và On nên 
 150 + = 600
 = 450
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các kiến thức vừa áp dụng.
5. Hướng dẫn : Về nhà làm bài tập 32; 33 SBT toán 6 – Tập 2 (tr58). 
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................

File đính kèm:

  • docGIAO AN TC TOAN 6 HKII CD HINH HOC TUAN 24 DEN 27.doc
Giáo án liên quan