Giáo án Tự chọn bám sát Đại số 7 - Tuần 11, 12

 Tuần 11 - Tiết: 11

 ÔN TẬP CHƯƠNG I

.I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hệ thống các tập hợp số đã học; Ôn tập số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một

 số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q, tính nhanh, tính hợp lí, tìm x, so sánh 2 số

 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của Thầy :

 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi, bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi

 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học

 2. Chuẩn bị của Trò:

 - Nội bung kiến thức : Ôn tập kiến thức chương 1

 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , máy tính bỏ túi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp

 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện

 

doc7 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn bám sát Đại số 7 - Tuần 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện
 3. Bài mới 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn Luyện về số hữu tỷ
-Treo bảng phụ nêu đề bài 
Bài 1. 
Tính: 
 a) b) 
 c) d) 
 e) . 
 h) :
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong 4 phút
-Gọi 3 HS đồng thời lên bảng thực hiện
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, nhắc lại kiến thức đã sử dụng để làm bài.
-Treo bảng phụ nêu đề bài
Bài 2.
Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí:
a) (- 3,75) . (-6,2) + 3,8 . 3,75 ; 
b) ; 
c) 
-Gọi HS lên bảng thực hiện và yêu cầu HS cả lớp tự lực làm bài
-Nhận xét ,bổ sung, nhắc lại khắc sâu kiến thức cho HS
Bài 3 :
 Tìm x, biết:
a) 5 + x = 12 
b) 
c) 2(1 – x) = 1,234 
d) 0,234 - x = 1,234
- Ta sử dụng kiến thức nào để giải bài tập này ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS khác nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Đọc ghi, nghiên cứu bài
- Cả lớp tự lực làm bài trong 4 phút
- Ba HS đồng thời lên bảng thực hiện.
+HS1 (TBY) : Làm câu a,b
+HS2 ( TBY) : Làm câu c,d
+HS3 (TB.K) : Làm câu e,h
-Vài HS nhận xét, bổ sung, và nêu kiến thức đã sử dụng
- Đọc, ghi, nghiên cứu bài
- HS.TB lên bảng thực hiện, HS khác làm bài vào vở nháp.
- Theo dõi , ghi chép, ghi nhớ
- Đọc ghi , nghiên cứu bài
- Quy tắc chuyển vế, cộng trừ nhân chia phân số, cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, 
- Hai HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở
+HS1 : Làm câu a,c
+HS2 : Làm câu b,d
-Vài HS khác nhận xét, góp ý bài làm của bạn
Bài 1. 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) . = 
 h) := .
Bài 2. 
a) (- 3,75) . (-6,2) + 3,8 . 3,75
= 3,75(6,2+3,8) = 3,75.10 = 37,5
Bài 3
a) 5 + x = 12. 
b) 
2(1 – x) = 1,234
 1 – x = 1,234 : 2 = 0, 617 
 .
 Vậy x = 0,783
d) 0,234 – x = 1,234
. 
 Vậy x = -1
Hoạt động 2 : Ôn luyện về tỷ lệ thức
Treo bảng phụ nêu đề bài
Bài 4. 
Tìm các số x, y, z.
a) Biết và x-y+z = -2,4
b) Biết và x+y-z = -2,4
c) Biết và y+z-x = - 2,4
-Ta sử dụng kiến thức nào để giải bài tập này ?
- Từ ta có điều gì ?
 Tại sao lại sử dụng ?
-Số -0,4 trong tỉ số trên gọi là gì ?
-Gọi hai HS lên bảng làm tiếp câu b và c
- Gọi HS khác nhận xét, góp ý bài làm của bạn
-Nhận xét, đánh giá, bổ sung, và chốt lại cách làm bài
Bài 5
.Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 70m và tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng . Tính diện tích miếng đất này ?
- Tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng có nghĩa gì ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở
-Nhận xét, đánh giá, bổ sung, và chốt lại cách làm bài
- Nêu đề bài lên bảng
Bài 6
Ta có tỷ lệ thức 10 : 5 = 12 : 6
Ở vế trái đặt 5 làm thừa số chung
Ở vế phải đặt 6 làm thừa sốchung ta được: 5.(2:1 ) = 6 ( 2:1 ) (1)
Hay : 5 . 2 = 6. 2 (2)
Suy ra : 5 = 6 ! (3)
Vậy sai ở đâu ? Hãy giải thích
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 4 phút.
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý bổ sung bài làm của nhóm bạn
- Đọc, ghi , nghiên cứu bài
- Ta sử dụng: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Vì x – y + z = - 2,4
- Số (-0,4) là giá trị chung của các tỷ số, gọi là k.
- HS.TBY lên bảng làm bài b ; c
-Vài HS khác nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Theo dõi , ghi chép
Đoc, ghi tóm tắt đề bài
- Tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng có nghĩa 
-HS.TB lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi , ghi chép
-Theo dõi, ghi đề, suy nghĩ
-Hoạt động nhóm trong 4 phút.
-Đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày
- Đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý bổ sung bài làm của nhóm bạn
Bài 4 
a) Ta có: 
b) Ta có: 
c) Ta có: 
Bài 5
Nửa chu vi miếng đất hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)
Gọi a, b là kích thước hình chữ nhật, theo bài ra ta có: a+b= 35(m) và 
Ta có : 
Vậy diện tích của miếng đất là:
 S = a.b = 15.20 = 300 (m2)
Bài 6
Từ (1) biến đổi thành (2) là sai
Xét vế trái của (1) ta có :
10 : 5 = = 5. (2 : 5 )
Chứ không phải là : 5. (2 : 1)
Xét vế phải của (1) ta có : 
12 : 6 = = 6 ( 2 : 6)
Chứ không phải 6. ( 2 : 1)
Sở dĩ có sai lầm trên là do đã áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng không đúng chỗ.
4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’)
 - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm lại các bài tập 133,137, 138, 139, 140,141 SBT trang 22,23
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG
Ngày soạn 2.11.2014 
 Tuần 12 - Tiết: 12
 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
.I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, giải được các bài toán quan hệ tỉ lệ thuận
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng suy luận logic, trình bày bài toán khoa học. 
 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức- 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của Thầy : 
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi, bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
 2. Chuẩn bị của Trò: 
 - Nội bung kiến thức : Ôn tập kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận
 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện
 3. Bài mới 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, bổ sung , chốt lại và ghi bảng
-Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ? và viết công thức tổng quát ?
-Gọi HS nhận xét,góp ý,bổ sung
- Nhận xét, bổ sung , chốt lại và ghi bảng
- Vài HS trả lời...
-Vài HS nhận xét, bổ sung
- Theo dõi, ghi chép
- Vài HS xung phong trả lời...
-Vài HS nhận xét,góp ý,bổ sung
 - Theo dõi, ghi chép
1. LÝ THUYẾT 
1. Định nghĩa: 
Nếu đại y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = k.x ( với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói :
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k và x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
2. Tính chất: 
+Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của hai của hai đại lượng kia.
30’
Hoạt động 2 : Luyện tập
-Treo bảng phụ nêu đề bài
Bài 1 
Cho y = 0,2.x Trong các câu sau câu nào sai ? vì sao?
a) Hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
b) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 0,2
c) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là 0,2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút 
- Gọi Đại diện vài nhóm đứng tại chỗ trả lời
-Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
Treo bảng phụ nêu đề bài
Bài 2 
a) Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,5 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 2 Chứng tỏ x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận.Hệ số tỉ lệ của x đối với z là bao nhiêu ?
b) Cho y,z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ;(k 0) Có thể khẳng định z tỉ lệ thuận với y không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 5 
phút 
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét góp ý bài làm
 của bạn
- Nhận xét, đánh giá , chốt lại cách làm bài cho HS
Bài 3 
Các giá trị tương ứng của x và y được cho trong bảng sau: 
x
-5
-1,5
-0,5
2,5
15
27
y
-20
-6
-2
10
60
108
Hai đại lượng y và x có tỉ lệ thuận với nhau không ? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và của x đối với y
- Ta có y có tỉ lệ với x khi nào ?
-Với các giá trị tương ứng x và y đã cho ta suy ra được điều gì ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở nháp
-Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
-Treo bảng phụ nêu đề bài
Bài 4
 Cho biết x , y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 5 thì
 y = 3
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b) Tính giá trị của y khi x = - 5 ;
 x = 10 ;
Tính giá trị của x khi y = - 9 ; 
y = 18
-Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 4 phút
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Nhận xét , đánh giá, bổ sung và chốt lại cách làm bài cho HS
- Nêu đề bài lên bảng
Bài 5 
Giá tiền của 8 gói kẹo là bao nhiêu. Nếu biết rằng 6 gói kẹo giá 27000 
đồng
- Số gói kẹo và giá tiền là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ?
- Nếu gọi giá tiền của 8 gói kẹo là x đồng , hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x
- Giọi HS lên bảng làm , cả lớp cùng làm vào vở
- Nhận xét , bổ sung, chốt lại cáh làm bài cho HS
-Đọc,ghi đề bài,suy nghĩ tìm tòi
-Thảo luận nhóm ( 3em/nhóm ) trong 3 phút 
- Đại diện vài nhóm đứng tại chỗ trả lời
-Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đọc ghi đề bài, tự lực làm bài trong 5 phút
-Hai HS.TB lên bảng trình bày
bài làm ( mỗi em làm một câu)
- Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
- Chú ý lắng nghe, theo dõi , ghi chép
-Đọc,ghi đề bài
- Ta có y có tỉ lệ với x khi y liên hệ với x theo công thức y = k.x 
-Vài HS xung phong trả lời
- HS.TB lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài vào vở nháp
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Cả lớp tự lực làm bài trong 4 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm
-Vài HS nhận xét, bổ sung
- Theo dõi , ghi chép
- Đọc và ghi tóm tắt đề bài
-Số gói kẹo và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ , thực hiện
-HS.TB lên bảng làm , cả lớp cùng làm vào vở
Dạng 1:
 Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ
Bài 1 
Ta có : y = 0,2.x x = 
 x 
Do đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là : 5 
Nên : Câu c sai
Bài 2 
a) Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,5 .Ta có:x = 0,5.y (1)
 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 2.Ta có y = 2.z (2) Từ (1) và (2) ta suy ra : 
 x = 0,5.2z = z 
Vậy: x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 1
b) Vì: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k Nên ta có : y = k.x
và z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.Nên z= k.x
Bài 3 
Ta có :
 y = 4.x
Do đó y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là : 4
Và x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là : 0,25
Dạng 2:
Tính giá trị của các đại lượng
Bài 4
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên : y = k.x
Thay x = 5 thì y = 3 vào công thức ta có : 3 = k. 5k = 
Khi đó y = . x
b) Với x = -5 thì y =.(-5) = -3 
 Với x = 10 thì y =.10 = 6
Ta có : y = . xx = .y
Với y = -9 thì x =(-3) = - 15 
 Với y = 18 thì x = .

File đính kèm:

  • docTuan 1112 TU CHON DAI SO 7 1415 BON COT.doc