Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 27

I-MỤC TIÊU:

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (Bài tập 2, 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

-HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài: tốc độ trên 45 tiếng/phút.

-Giáo dục các em chăm học.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra:

3-Bài mới: Ôn tập tiết 1.

 

doc34 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
-Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
*Bài tập 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
-Bông cúc sung sướng khôn tả.
*Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. 
-Ba em nói rằng tối nay ti vi chiếu bộ phim mà em thích.
-Bạn em báo tin bài làm của em đạt điểm cao.
-Cô giáo cho biết lớp em không đạt giải nhất trong tháng thi đua này.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
-Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào?
-Ve ca hát suốt mùa hè như thế nào?
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
-Bông cúc sung sướng như thế nào?
*Học sinh nói lời đáp của mình.
-Ôi thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./
-Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Ôi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./
-Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./
4-Củng cố:
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
5-Dặn dò: chuẩn bị tiết 6.
______________________________
TOÁN ( 132 )
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I-MỤC TIÊU:
-Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
-Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
-Biết không có phép chia cho 0.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phu bài tập 1, 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
4 x 1 = 5 : 1 = 3 x 1 = 2 : 1 =
3-Bài mới: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
0 x 2 = 0 + 0 = 0,	vậy 	0 x 2 = 0
Ta công nhận:	 2 x 0 = 0
-Cho HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0	vậy	0 x 3 = 3
Ta công nhận:	3 x 0 = 0
-Cho HS nêu lên nhận xét để có:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
*Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
Mẫu: 0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 
0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 
-Cho HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
àTrong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. Không có phép chia cho 0.
*Hoạt động 3: Thực hành
*Bài tập 1: HS tính nhẩm. 
	0 x 4 = 0
	4 x 0 = 0
*Bài tập 2: HS tính nhẩm. 
	0 : 4 = 0
*Bài tập 3: Dựa vào bài học. HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. Chẳng hạn:
	0 x 5 = 0
 0 : 5 = 0	
-HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
	0 x 2 = 0	 2 x 0 = 0
-HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
-HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Vài HS lặp lại.
-HS thực hiện theo mẫu:
-0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
-HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
-HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
*Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
0 x 4 = 0 0 x 2 =0 0 x 3 =0 0 x 1 =0 
4 x 0 =0 2 x 0 =0 3 x 0 = 0 1 x 0 =0 
*Học sinh làm vào bảng con.
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 =0 0 : 1 =0
*Học sinh thực hành làm vào tập.
0 x 5 =0 3 x 0 =0
0 : 5 = 0 0 : 3 =0
HS tính
HS làm bài. Sửa bài.
4-Củng cố:
5-Dặn dò: làm bài vở bài tập. Chuẩn bị: Luyện tập.
 ------------------------------------------------
 TĂNG CƯỜNG TỐN (T80)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố bảng nhân và bảng chia có thừa số là 0 và 1
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy – học:
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Tính nhẩm
1x 5= 4x 1= 3 x 1= 1 x2 =
5x 1= 1x 4= 1 x 3= 2 x1 =
0x 5= 4x 0= 3 x 0= 0 x2 =
1x 0= 0x 4= 0 x 3= 2 x0 =
*Bài tập 2: Tính nhẩm
5: 1= 4: 1= 3: 1= 2: 1=
0: 5= 0: 4= 0: 3= 0: 2=
1: 1= 0: 1= 
*Bài tập 3: Tính
4 :4 x 1= 4 x 0:5=
 = =
0: 5 x1=
 =
*Bài tập 4: Tính chu vi hình tứ giác ABC, biết độ dài các cạnh là: 
AB = 7cm; BC = 5cm ; AC = 10cm.
*Bài tập 1: Tính nhẩm
1x 5=5 4x 1=4 3 x 1=3 1 x2 =2
5x 1=5 1x 4=4 1 x 3=3 2 x1 =2
0x 5=0 4x 0= 0 3 x 0=0 0 x2 =0
1x 0=0 0x 4= 0 0 x 3=0 2 x0 =0
*Bài tập 2: Tính nhẩm
5: 1= 5 4: 1= 4 3: 1= 3 2: 1=2
0: 5=0 0: 4= 0 0: 3= 0 0: 2=0
1: 1=1 0: 1=0 
*Bài tập 3: Tính
4 :4 x 1= 1 x 1 4 x 0: 5= 0: 5
 = 1 =0
0: 5 x1=0 x 1
 =0
*Bài tập 4:
Chu vi hình tứ giác ABC là:
7 + 5 + 10 = 22 (cm)
4.Củng cố:
5.Dặn dò: Học thuộc bảng chia 2, 3, 4, 5.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ TƯ
NS:25/2 TẬP ĐỌC ( 81 )
ND: 27/2	ÔN TẬP TIẾT 6
I-MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ về muông thú (Bài tập 2); kể ngắn được về con vật mình biết (Bài tập 3).
-Giáo dục các em cố gắng học tập.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: Ôn tập tiết 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
-Gọi 3HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+Quả tim khỉ.
+Gấu trắng là chúa tò mò.
+Voi nhà.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
*Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú.
-Chia lớp thành 2 nhóm A và B.
-Nhóm A nêu tên con vật nhóm B nói lên đặc điểm của con vật.
*Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
*Chia đội theo hướng dẫn của GV.
Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử)
Con gì thích ăn hoa quả? (khỉ)
Con gì cò cổ rất dài? (hươu cao cổ)
Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
Nhát như  ? (thỏ)
Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột? (mèo)
Cáo được mệnh danh là con vật ntn? (tinh ranh)
Nuôi chó để làm gì? (trông nhà)
Sóc chuyền cành ntn? (khéo léo, nhanh nhẹn)
Gấu trắng có tính gì? (tò mò)
Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ, nhanh,)
*HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.
4-Củng cố:
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
__________________________________
TOÁN ( 133 )
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
-Biết thự hiện phép tính có số 1, số 0.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ bài tập 1, 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
-Gọi học sinh nêu: 0 x 4 = 8 x 0 = 16 : 0 =
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: HS tính nhẩm 
àSố nào nhân hay chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-GV nhận xét, cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1.
*Bài tập 2: HS tính nhẩm (theo từng cột)	
-Phép cộng có số hạng 0.
-Phép nhân có thừa số 0.
-Phép cộng có số hạng 1.
-Phép nhân có thừa số 1.
-Phép chia có số chia là 1; phép chia có số chia là 0.
*Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
a. Lập bảng nhân 1:
1 x 1 =1 1 x 2 =2 1 x 3 =3 1 x 4 =4
1 x 5 = 5 1 x 6 =6 1 x7 =7 1 x 8 =8 
1 x 9 =9 1 x 10 =10
b. Lập bảng chia 1:
1 : 1 =1 2 : 1 =2 3 : 1 =3 4 :1 =4
5 : 1 =5 6 :1 =6 7 : 1 =7 8 : 1 =8
9 : 1 =9 10 : 1 = 10
*Học sinh nêu miệng.
-Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó.
-Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0.
-Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, 
-Kết quả là chính số đó
-Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
a. 0 + 3 = 3 b. 5 +1=6 c. 4 : 1 =4
 3 + 0 =3 1 +5 = 6 0 : 2 =0
 0 x 3 =0 1 x 5 = 5 0 : 1 =0
 3 x 0 =0 5 x 1 =5 1 : 1 =1
4-Củng cố:
-Gọi vài em nhắc lại bang nhân và bảng chia 1.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TỐN (T81)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố bảng nhân và bảng chia có thừa số là 0 và 1
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy – học:
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Tính nhẩm
1x 5= 4x 1= 3 x 1= 1 x2 =
5x 1= 1x 4= 1 x 3= 2 x1 =
0x 5= 4x 0= 3 x 0= 0 x2 =
1x 0= 0x 4= 0 x 3= 2 x0 =
*Bài tập 2: Tính nhẩm
5: 1= 4: 1= 3: 1= 2: 1=
0: 5= 0: 4= 0: 3= 0: 2=
1: 1= 0: 1= 
*Bài tập 3: Tính
4 :4 x 1

File đính kèm:

  • docTUAN 27.doc