Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 13

I-MỤC TIÊU:

-Biết ngắt hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏ trong SGK).

-Giáo dục các em hiếu thảo với cha mẹ.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Mẹ

-Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?

-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?

-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?

 

doc34 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tròn.
-Chọn 1 bạn làm chuẩn (ngược chiều kim đồng hồ.)
-Trò chơi: Bỏ khăn.
-Từ đội hình vòng tròn bước về trước 5 bước để thu nhỏ đội hình.
-Trò chơi: nhóm ba, nhóm bảy.
*Tổ chức cho học sinh chơi.
3-Phần kết thúc: 5phút.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Yêu cầu thực hiện hồi tĩnh.
-Giao bài tập về nhà.
-Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Chọn 1 bạn làm chuẩn (ngược chiều kim đồng hồ.)
 GV
-Học sinh khởi động tay chân.
-Học sinh nhắc lại cách chơi.
-Đọc lại vần điệu.
-Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ TƯ
NS: 28/10 TẬP ĐỌC ( 39 )
ND: 31/10 QUÀ CỦA BỐ
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Giáo dục các em hiếu thảo với cha mẹ.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Bông hoa Niềm Vui.
-Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
-Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa?
-Con học tập bạn Chi đức tính gì?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì?
3-Bài mới: Quà của bố.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
*Hướng dẫn ngắt giọng.
-Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc.
-Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn (tạm chia làm 2 đoạn).
-Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Bố đi đâu về các con có quà?
-Quà của bố đi câu về có những gì?
-Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”.
-Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì?
-Bố đi cắt tóc về có quà gì?
-Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
-Những món quà đó có gì hấp dẫn?
-Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
-Theo em, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
àKết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
-Cả lớp theo dõi đọc thầm.
-Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câuvà đọc đúng các từ: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, muỗm, ngó ngoáy, . . . . .
-Luyện đọc các từ khó.
-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết.
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
*Cả lớp cùng tìm hiểu bài.
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
 -Vì đó là những con vật sống dưới nước.
-Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo.
-Con xập xành, con muỗm, con dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất.
-Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
-Hấp dẫn, giàu quá.
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
4-Củng cố:
-Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? (Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con).
5-Dặn dò: Về nhà luyện đọc bài.
-Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa.
______________________________
TOÁN ( 63 )
54 - 18
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
-Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
-Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
-Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: bảng phụ bài tập 4.
-HS: bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 34 – 8
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5.
-Tìm x: x + 7 = 54
3-Bài mới: 54 - 18
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18
-Giới thiệu phép tính 54 – 18
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
-Gọi 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
*Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con.
*Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
 -Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Vì sao em biết?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
Vải xanh dài	 : 34 dm
Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm
Vải tím dài	 :.. dm? 
*Bài tập 4:
-Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
-Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
-Yêu cầu HS tự vẽ hình.
-HS thực hiện bảng con.
 54
 - 18
 36
-Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
*Làm bài vào bảng con.
a. -74 -24 -84 -64 -44
 26 17 39 15 28 
 48 7 45 49 16 
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 74 64 
 - 47 - 28 
 27 36 
-Đọc và tự phân tích đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
 Bài giải
 Mảnh vải tím dài là:
	 34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
-Hình tam giác
-Nối 3 điểm với nhau.
-Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo sách để kiểm tra lẫn nhau.
4-Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18.
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
________________________________
 TĂNG CƯỜNG TỐN ( T26 )
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Củng cố tìm số hạng trong một tổng.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định:
2-Kiểm tra: 
3- Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Tính
*Yêu cầu học sinh thực hiện.
 15 15 15 15
- 7 - 8 - 9 - 6
 17 17 18 16 
- 8 - 9 - 9 - 8 
*Bài tập 2: Tìm X
 x + 8 = 15 7 + x = 16 
*Bài tập 3: Nối (theo mẫu)
18 -9 17 -9 15 - 9
7 9 10 8 6 5
14 – 4 16 – 9 14 - 9
*Bài tập 4: Đội văn nghệ của lớp có 15 bạn, trong đó có 9 bạn nữ. Hỏi trong đội văn nghệ có mấy bạn nam?
*Học sinh thực hiện.
 15 15 15 15
 - 7 - 8 - 9 - 6
 8 7 6 9
 17 17 18 16 
 - 8 - 9 - 9 - 8 
 9 8 9 8 
*HS làm bài vào tập.
 x+ 8= 15 b. 7 + x =16 
 x = 15 - 8 x= 16 - 7 
 x= 7 x= 9 
*Học sinh thực hành nối
 18 -9 17 -9 15 - 9
7 9 10 8 6 5
14 – 4 16 – 9 14 - 9
*Học sinh làm vào vở
Bài giải
Số bạn nam trong đội văn nghệ là:
15 – 9 = 6 (bạn )
Đáp số: 6 bạn.
4-Củng cố:
5-Dặn dò:
 -----------------------------------------
MĨ THUẬT
 -----------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (13 )
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (Bài tập 1).
-Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (Bài tập 2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (Bài tập 2).
-HS khá giỏi xếp được trên 3 câu theo yêu cầu bài tập 3.
-Giáo dục các em giúp đỡ gia đình.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
-Gọi 3 HS lên bảng: Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
3-Bài mới: Từ ngữ về công việc. Câu kiểu Ai làm gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1:
-Chia lớp thành 4 nhóm. 
-Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
*Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2
-Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
*Bài tập 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng.
*HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 3 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.
- VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc
*Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
-Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
a/ Chi/ tìm đến bông cúc màu xanh.
b/ Cây/ xoà cành ôm cậu bé. 
c/ Em/ học thuộc đoạn thơ.
d/ Em/ làm 3 bài tập toán.
*Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
-Nhận thẻ từ và ghép.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-Em

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc