Giáo án tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diẽn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh

y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

II. Đồ dung dạy học:

+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.

+ HS: SGK.

 

doc33 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 927 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên nhận xét, chốt ý. 
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3:	Ao mưa mỏng mềm, không thấm nước .
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước .
v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Bước 1: Làm việc cá nhân. 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi .
Giáo viên chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
v Hoạt động 3:Trò chơi
Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động nối tiếp :
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Tơ sợi.
Nhận xét tiết học .
- 3 HS
Học sinh thảo luận nhóm.
 Đại diện các nhóm lên trình bày.
Học sinh đọc.
- HS lần lượt trả lời 
Lớp nhận xét.
HS thi kể đồ vật làm từ chất dẻo
KNS
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
TẬP ĐỌC:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dung dạy học:
+ GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. 
+ HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
5’
10’
10’
10’
5’
v	Bài cũ 
- Tìm những chi tiết nói lên long nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Điều gì thể hiện long nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Vỉ sao có thể nói ông là người không màng danh lợi?
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
-Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
Giúp học sinh giải nghĩa thêm từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
+ Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?
Giáo viên chốt. 
vCụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Giáo viên chốt.
vSự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
+ Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Rèn đọc diễn cảm.
-Giáo viên đọc mẫu.
GV cho HS thảo luận nhóm rút nội dung..
Nội dung: Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó. 
Hoạt động nối tiếp 
Qua bài này ta rút ra bài học gì? (tránh mê tín nên dựa vào khoa học).
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ngu Công xã Trịnh Tường”.
Nhận xét tiết học 
3 HS
.
Học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
HS phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3 câu tiếp.
+ Đoạn 3: “Thấy cha không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
Đọc phần chú giải.
HS đọc cả bài
Học sinh đọc đoạn 1.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
Học sinh đọc đoạn 2.
+ Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
Học sinh đọc đoạn 3.
+ Cụ sợ mổ – trốn viện – không tin bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái
Học sinh đọc đoạn 4.
+ Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.
- Chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
- HS đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát 
Lần lượt HS đọc diễn cảm bài thơ.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Nêu bài học
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Đồ dung dạy học:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
5’
10’
10’
10’
3’
Bài cũ:
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tính một số phần trăm của một số
 * Bài 1: (a,b)	
- GV gợi ý :
320 x 15 : 100 = 48 ( kg )
v	Hoạt động 2 :	Hướng dẫn học sinh luyện tập giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
 * Bài 2:Bài toán
- GV hướng dẫn : Tính 35 % của 120 kg
- Gv nhận xét ,sửa bài
 * Bài 3 :Bài toán
- GV hướng dẫn :
+ Tính S hcn
+ Tính 20 % của diện tích đó 
- Nhận xét, sửa bài
Hoạt động nối tiếp:
Về nhà làm bài tập.
Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm bài
Lớp nhận xét.
-* Học sinh đọc đề 
HS làm bảng con
a/ 15% của 320 kg là:
320 x 15 : 100 = 48(kg)
b/ 24% của 235m2 là:
235 x 24 :100 =56,4( m2)
Cả lớp nhận xét.
 *Học sinh đọc đề.
HS phân tích đề và nêu cách giải :Số gạo nếp bán được là :
 120 x 35 : 100 = 42 ( kg )
Đáp số: 42(kg)
- Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Học sinh giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
18 x 15 = 270(m2)
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:
270 x 20 : 100 = 54(m2)
Đáp số: 54m2
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014
TẬP LÀM VĂN : 
KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu: 
-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dung dạy học: 
+ GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé 
 ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học.
III. hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
5’
25’
3’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
GV hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ,Dàn ý chi tiết ,đoạn văn.
GV: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.
vHoạt động 2: HS làm bài kiểm tra.
- GV quan sát nhắc nhở thêm cho HS yếu
 Hoạt động nối tiếp 
Thu bài.
Chuẩn bị tiết sau
Nhận xét tiết học. 
- HS đọc yêu cầu đề bài
Học sinh làm bài.
Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đang làm việc.
- HS làm bài vào vở
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình .
I. Mục tiêu: 
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.	
II. Đồ dung dạy học: 
+ Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện 
 kể về một gia đình hạnh phúc.
III. Hoạt động dạy và học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HTĐB
 5’
7’
20’
3’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc.
• Lưu ý hs: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
•Giúp HS tìm được câu chuyện của mình.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện, dàn ý. HS làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.
· GV chốt lại dàn ý mỗi phần, GV hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3) Kết luận: 
Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
· Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.
Nhận xét.
v	Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp:
Về nhà tập kể lại các câu chuyện
Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”.
Nhận xét tiết học. 
1 học sinh đọc đề bài.
HS đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời.
HS đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
-HS lần lượt trình bày đề tài.
HS đọc gợi ý 3
Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm 
Đại diện kể 
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014
TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
 I. Mục tiêu:
 Biết 
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Đồ dung dạy học:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
5’
15’
15’
5’
Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Tìm 24% của 235m
Tìm 0.4% của 350
GV nhận xét
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.
· Giáo viên giới thiệu cách tính 52, 5 % của nó là 420
· Giáo viên đọc bài toán, ghi tóm tắt
 52, 5 % số HS toàn trường là 420 HS
 100 % số HS toàn trường là  HS ?
· Muốn tìm một số

File đính kèm:

  • doclop 516.doc
Giáo án liên quan