Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 41: Các thao tác với CSDL quan hệ (Tiết 2) - Năm học 2010-2011

I . MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của chức năng đó trong quá trình khai thác hệ QTCSDL quan hệ.

 2. Về kỹ năng:

 - Tạo lập được CSDL

 - Biết cách cập nhật dữ liệu.

 3. Thái độ:

- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học. Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ.

II. PHẦN CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập, máy tính, máy chiếu, CSDL Học_Sinh.

2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Câu hỏi : Hãy cho biết các bước tạo lập CSDL?

Trả lời:

 * Tạo lập CSDL

- Tạo bảng:

 Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:

 + Đặt tên trường.

 + Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.

 + Khai báo kích thước của trường.

 - Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.

 - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.

 - Tạo liên kết bảng.

2. Nội dung bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 41: Các thao tác với CSDL quan hệ (Tiết 2) - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
30/01/2010
Ngày giảng
09/02/2010: Lớp 12 A
Tiết 41: 
Các thao tác với Csdl quan hệ (T2)
I . Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của chức năng đó trong quá trình khai thác hệ QTCSDL quan hệ.
 2. Về kỹ năng:
 - Tạo lập được CSDL
 - Biết cách cập nhật dữ liệu.
 3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học. Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ.
II. Phần chuẩn bị 
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập, máy tính, máy chiếu, CSDL Học_Sinh.
Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
iii. tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi : Hãy cho biết các bước tạo lập CSDL? 
Trả lời:
 * Tạo lập CSDL
- Tạo bảng:
 Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:
 + Đặt tên trường.
 + Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
 + Khai báo kích thước của trường.
 - Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
 - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
 - Tạo liên kết bảng.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (35 phút) Khai thác CSDL
Nội dung
Hđ của GV
Hđ của HS
3.Khai thác CSDL:
a. Sắp xếp các bản ghi :
Một trong những việc mà một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là khả năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường.
Lưu ý: việc sắp xếp này không làm thay đổi trật tự lưu trữ ban đầu các bản ghi.
b. Truy vấn CSDL:
- Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ.
- Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau:
+ Định vị các bản ghi.
+Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin.
+ Liệt kê một tập con các bản ghi.
+ Thực hiện các phép toán.
+ Xóa một số bản ghi.
+ Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.
c. Xem dữ liệu:
- Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu.
Xem toàn bộ bảng.
- Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng.
- Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi.
d. Kết xuất báo cáo:
- Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn. 
GV: Trong chương 2 ta có sắp xếp các bản ghi không? Nêu trình tự nếu có.
GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình huống đó:
GV: thực hiện trên máy tính
Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh.
GV: Nêu các bước để truy vấn dữ liệu của Access.
GV. Tại sao phải truy vấn dữ liệu?
GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày mượn, 
GV: thực hiện trên máy tính
GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn.
SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ thông dụng hiện nay. Nó cho phép người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL.
GV: Là trường hợp đặt biệt của truy vấn, mẫu này giống như các biểu mẫu khác nhưng ta không thể cập nhật dữ liệu được.
GV: thực hiện trên máy tính
GV: Tại sao phải kết xuất báo cáo?
GV: Báo cáo lấy dữ liệu từ đâu?
Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản, cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các lớp 12 trong trường.
GV: thực hiện trên máy tính
Ví dụ:
HS: trả lời, học sinh khác bổ sung.
GV: nhắc lại cho cả lớp. Việc sắp xếp theo một trình tự nào đó là công việc thường gặp của công tác quản lý. Ví dụ sắp xếp danh sách để đánh SBD, phòng thi...
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
HS: trả lời
- Chọn DL nguồn, chọn các trường, sắp xếp, tính toán ...
HS: trả lời, học sinh khác bổ sung.
Hs: trả lời.
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
HS: trả lời.
HS: trả lời: từ bảng và truy vấn.
3. Củng cố (3phút)
Các thao tác về khai thác CSDL.
4. HD học sinh học và làm bài tập ở nhà (1 phút)
Học bài cũ.
Làm bài tập trong SBT.
Đọc trước bài thực hành 10.

File đính kèm:

  • doctiet 41.doc