Giáo án Tin học 9 - Học kỳ I - Trường THCS Đông Hồ 2

1.Kiến thức:

- Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.

- Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính.

- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN.

- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách - chủ.

2. Kỹ năng:

- Yêu thích bộ môn.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.

- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.

 

doc71 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 9 - Học kỳ I - Trường THCS Đông Hồ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................
.......................................................................................................................................................
— — —»@@&??«— — —
Tuần: 10
BÀI TH4: TẠO TRANG WEB
ĐƠN GIẢN
Ngày soạn: 07/10/2014
Tiết : 19
Ngày dạy: 21/10/2014
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về: khởi động Kompozer; tạo, mở và lưu trang web; soạn thảo văn bản; chèn hình ảnh vào trang web; tạo liên kết.
2. Kỹ năng: 
- Làm quen với phần mềm Kompozer.
- Biết tạo một vài trang web đơn giản có liên kết bằng Kompozer.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Sgk, giáo án, máy chiếu, bài tập nâng cao, phần mềm học tập.
2. Học sinh: - Sách, vở, bút, thước, học bài cũ, xem trước bài mới.
III. QUI TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: - Ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Xen kẽ trong quá trình học)
3. Bài mới:
* Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn thường xuyên.
- Giáo viên tiến hành sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh.
- Giáo viên quan sát các em thực hiện theo tiến trình để đánh giá và ghi điểm.
- Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn thường xuyên.
- Giáo viên nhắc lại những nội dung đã làm được, nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
- Học sinh ngồi vào máy theo sự chỉ dẫn.
- Học sinh thực hiện theo tiến trình.
- Học sinh tắt máy an toàn.
- Nghe và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành lần sau.
Hướng dẫn thường xuyên
1. Ổn định tổ chức:
- Sắp xếp mỗi học sinh ngồi vào một máy vi tính.
2. Tiến trình thực hiện:
- Khởi động máy tính.
- Thực hiện bài tập 2.
3. Kết thúc:
- Tắt máy an toàn.
- Vệ sinh phòng máy.
Hoaït ñoäng 2: Tạo trang web bằng Kompozer.
2. Nội dung.
- Để viết về đề tài đó, các em cần có những nội dung gì?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung thêm.
- Thông tin liên quan đến lớp, trường và thông tin cá nhân của các thành viên.
Bài tập 2: Tạo trang web bằng 
Kompozer:
2. Tạo trang chủ gồm các thông tin sau:
- Tiêu đề chính của trang web: Câu lạc bộ văn nghệ.
- Tên lớp, tên trường, địa chỉ, địa chỉ trang web, địa chỉ E-mail.
- Ba mục: Thành viên, hoạt động, hình ảnh.
- Phía trên trang web là một hình ảnh được sử dụng làm biểu trưng của trang web.
- Lưu trang web với tên câu lạc bộ.
4. Củng cố:
- nhắc lại một số thao tác cơ bản.
5. Dặn dò:
- Các em về nhà hoàn thành ý tưởng, đọc lại những nội dung đã được học để hôm sau thực hiện trên máy tính tốt hơn.
IV. BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
— — —»@@&??«— — —
Tuần: 10
BÀI TH4: TẠO TRANG WEB
ĐƠN GIẢN (TT)
Ngày soạn: 07/10/2014
Tiết : 20
Ngày dạy: 21/10/2014
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về: khởi động Kompozer; tạo, mở và lưu trang web; soạn thảo văn bản; chèn hình ảnh vào trang web; tạo liên kết.
2. Kỹ năng: 
- Làm quen với phần mềm Kompozer.
- Biết tạo một vài trang web đơn giản có liên kết bằng Kompozer.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Sgk, giáo án, phân mềm kompozer, phòng máy.
2. Học sinh: - Sách, vở, bút, thước, học bài cũ, xem trước bài mới.
III. QUI TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: - Ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Xen kẽ trong quá trình học)
3. Bài mới:
* Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn thường xuyên.
- Giáo viên tiến hành sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh.
- Giáo viên quan sát các em thực hiện theo tiến trình để đánh giá và ghi điểm.
- Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn thường xuyên.
- Giáo viên nhắc lại những nội dung đã làm được, nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
- Học sinh ngồi vào máy theo sự chỉ dẫn.
- Học sinh thực hiện theo tiến trình.
- Học sinh tắt máy an toàn.
- Nghe và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành lần sau.
Hướng dẫn thường xuyên
1. Ổn định tổ chức:
- Sắp xếp mỗi học sinh ngồi vào một máy vi tính.
2. Tiến trình thực hiện:
- Khởi động máy tính.
- Thực hiện bài tập 2.
3. Kết thúc:
- Tắt máy an toàn.
- Vệ sinh phòng máy.
Hoaït ñoäng 2: Tạo trang web bằng Kompozer.
3. Xây dựng kịch bản.
- Các em tiến hành xây dựng kịch bản.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn thường xuyên.
4. Tạo trang web.
- Học sinh tiến hành xây dựng kịch bản.
Bài tập 2: Tạo trang web bằng 
Kompozer:
3. Tạo trang web danh sách thành viên.
4. Tạo trang web có một số thông tin về từng thành viên.
5. Sử dụng nút lệnh để tạo liên kết trên trang web đến các trang có nội dung tương ứng.
Hoaït ñoäng 3: Củng cố kiến thức
Giáo viên nhắc lại một số thao tác cơ bản.
Học sinh nghe và ghi nhớ nội dung bài học.
Củng cố kiến thức
- Khởi động Kompozer và tìm hiểu màn hình làm việc.
4. Củng cố:
- nhắc lại một số thao tác cơ bản.
5. Dặn dò:
- Các em về nhà ôn lại tất cả những kiến thức đã học trong chương I để hôm sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
IV. BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
— — —»@@&??«— — —
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Tuần: 11
ÔN TẬP
Ngày soạn: 14/10/2014
Tiết : 21
Ngày dạy: 28/10/2014
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Ôn lại phần lí thuyết đã học từ bài 1→5.
- Giải các bài tập SGK còn lại.
- Cho học sinh làm thêm các bài tập để củng cố kiến thức.
- Nắm chắc trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập.
2. Kỹ năng: 
- Reøn luyeän kyõ naêng thao taùc veà caùch taïo taïo taøi khoaûn thö ñieän töû, göûi vaø nhaän thö.
- Reøn luyeän kyõ naêng thao taùc veà caùch thieát keá trang web.
- Laäp ñöôïc sô ñoà heä thoáng maïng maùy tính.
- Laøm ñöôïc caùc baøi taäp naâng cao
- Thaønh thaïo caùc kyõ naêng cô baûn cuûa phaàn meàm Kompozer..
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Sgk, giáo án, máy chiếu, bài tập nâng cao. 
2. Học sinh: - Sách, vở, bút, thước, học bài cũ, xem trước bài mới.
III. QUI TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: - Ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Xen kẽ trong quá trình học)
3. Bài mới:
* Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
- Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính?
® Nhận xét, chốt lại
- Nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính?
® Nhận xét, chốt lại
- Hãy cho biết vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính?
® Nhận xét, chốt lại
- Nêu lợi ích của mạng máy tính?
® Nhận xét, chốt lại
- Internet là gì? Nêu một số dịch vụ trên Internet?
® Nhận xét, chốt lại
- Làm thế nào để máy tính có thể kết nối được với mạng Internet?
® Nhận xét, chốt lại
- Siêu văn bản là gì?
® Nhận xét, chốt lại
- Em hiểu www là gì?
® Nhận xét, chốt lại
- Trình duyệt Web là gì? Cho ví dụ?
® Nhận xét, chốt lại
- Thư điện tử là gì?
® Nhận xét, chốt lại
- Nêu các dạng thông tin trên trang web?
- Các bước chèn hình ảnh vào trang web?
- Nêu các bước tạo liên kết trên trang web?
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
- Laéng nghe.
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần.
* Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, 
* Các thành phần của mạng:
- Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in,  kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu được truyền qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, 
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, 
- Giao thức truyền thông: (Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin trên mạng.
* Vai trò của máy tính trong mạng:
Mô hình mạng Client-Server
a) Máy chủ (Server):
Điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng.
b) Máy trạm (Client, workstation)
dùng để truy cập, dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên.
* Lợi ích của mạng máy tính:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm: phần mềm diệt virus, 
- Trao đổi thông tin.
* Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiề

File đính kèm:

  • docGiao an Tin hoc 9 HKI Chuan.doc