Giáo án Tin học 8 - Tuần 2 - Dương Phước Giàu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngôn ngữ LT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình và các câu lệnh.

- Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

2. Kỹ năng

- Hiểu được ví dụ về một chương trình.

- Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT.

3. Thái độ

- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .

II. CHUẨN BỊ

1. Nội dung:

- Ví dụ về chương trình.

- Ngôn ngữ LT gồm những gì?

- Từ khoá và tên.

2. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án

- Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tuần 2 - Dương Phước Giàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2	Tiết 3	Ngày soạn: 20/08/2013
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Biết ngôn ngữ LT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình và các câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ LT có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Kỹ năng
- Hiểu được ví dụ về một chương trình.
- Mô tả được các từ khoá dành riêng cho ngôn ngữ LT.
Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ
Nội dung:
- Ví dụ về chương trình.
- Ngôn ngữ LT gồm những gì?
- Từ khoá và tên.
Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án
- Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức lớp	(1’)
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi:
- CH1: Chương trình là gì? Việc tạo ra chương trình gồm mấy bước.
- CH2: (Dành cho HS khá)
- Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy.
* Trả lời:
- CH1: 
- Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
- Việc tạo ra một chương trình máy tính gồm hai bước:
+ Viết CT bằng ngôn ngữ LT.
+ Dịch CTthành ngôn ngữ máy để náy tính hiểu được.
- CH2: 
- Trong ngữ máy, mọi lệnh điều khiển biểu diễn bằng các con số 0 và 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng.
- Ngôn ngữ LT sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ và dễ sử dụng.
Bài mới: (1’)
* Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết viết chương trình cần sử dụng một ngôn ngữ lập trình cụ thể như trong bài 1, để hiểu thêm về một số thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình nói chung, làm quen với câu trúc chương trình đơn giản nói riêng, bài học này sẽ giúp các em thực hiện điều này.
*Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
8’
Hoạt động 1: Tìm hiểu Ví dụ về chương trình.
1. Ví dụ về chương trình:
Program CT;
Uese crt;
Begin 	
 Writeln(‘chao cac ban’);
End.
- Đưa ra một CT minh hoạ đơn giản được viết bằng ngôn ngữ LT.
- Sau khi dịch, kết quả chạy CT là dòng chữ “chào các bạn” được in ra trên màn hình.
- Giải thích ý nghĩa từng câu lệnh trong ví dụ
-> CT trên chỉ có 5 dòng lệnh, mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
- Nhưng trong thực tế có những chương trình có thể có đến hàng nghìn thậm chí hàng triệu dòng
- Hình dung, theo dõi.
- Chú ý cùng GV thảo luận nội dung này.
- Chú ý lắng nghe
13’
Hoạt động2: Tìm hiểu về ngôn ngữ LT gồm những gì
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì:
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và các qui tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
- Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ LT đều có bảng chữ cái và những kí hiệu riêngnói chung, hầu hết các kí tự trên bàn phím đếu có mặt trong bảng chữ cái của các ngôn ngữ.
 Các câu lệnh chỉ được viết từ các bảng chữ cái đó.
? ví dụ, trong một bài văn, các câu có ý nghĩa riêng của nó không?
- Tương tự, các câu lệnh trong chương trình đều có ý nghĩa riêng của nó.
- Mỗi câu lệnh trong một CT được viết theo một quy tắc nhất định.
- Chỉ ra các qui tắc mà hs cần phải tuân theo khi viết CT trong ngôn ngữ LT (cuối câu có dấu chấm phẩy, câu có cụm từ nằm trong dấu nháy đơn)
- Lắng nghe.
- Chú ý ghi nhớ nội dung.
- có
- Chú ý, ghi nhớ nội dung
10’
Hoạt động3: Tìm hiểu về từ khoá và tên
3. Từ khoá và tên:
- Program :dùng để khai báo tên CT.
- Uses :khai báo thư viện.
- Từ khoá begin và end để khai báo điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch và thoả mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng với từ khoá.
- Sử dụng VD trên minh hoạ cho hs về các thành phần của ngôn ngữ LT.
? Từ khóa là gì?
- GV: giải thích ý nghĩa một số từ khóa:
+ Program :dùng để khai báo tên CT.
+ Uses :khai báo thư viện.
+ Từ khoá begin và end để khai báo điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
? tên CT dùng làm gì?
- Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch.
- Lắng nghe.
- là từ do chương trình quy định với mục đích sữ dụng khác nhau
- Lắng nghe, chú ý theo dõi.
- để phân biệt các đối tượng khác nhau
- Trả lời, GV điều chỉnh.
4. củng cố (6’)
- Tên chương trình có thể trùng với từ khóa hay không?
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 
-? Giành cho HS khá: Ta có thể viết CT có các câu lệnh bằng tiếng việt được không?
 - Không. Các cụm từ sử dụng trong CT (từ khoá và tên) phải được viết bằng các kí tự trong bảng chữ cái trong ngôn ngữ LT.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài cũ. Làm bài 1,2,3_Tr13/SGK.
- Xem trước hai nội dung còn lại.
Tuần: 2	Tiết 4	Ngày soạn: 20/08/2013
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Biết cấu trúc chung của một chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
Kỹ năng
- Hiểu và hình dung được một chương trình .
- Hiểu được ví dụ về một chương trình.Turbo pascal đơn giản
Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .
II. CHUẨN BỊ
Nội dung:
- Cấu trúc chung của một chương trình.
- Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh:Sách giáo khoa, vở, viết, thước kẻ. Xem bài mới trước khi lên lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức lớp	(2’)
Ổn định tổ chức.Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi:
- CH1: Hãy cho biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
- CH2: (Dành cho HS khá)
- Cho biết sự khác nhau của từ khoá va tên. Cho biết cách đặt tên trong CT.
* Cách đặt tên trong một chương trình:
- Tên do người LT đặt ra phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ LT cũng như của chương trình dịch và thoả mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng với từ khoá.
Bài mới: *Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
19’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một CT
1. Cấu trúc chung của một chương trình:
- Cấu trúc chung của một CT bao gồm:
+ Phần khai báo thương gồm các lệnh dùng để:
Khai báo tên CT;
Khai báo thư viện và một số khai báo khác.
+ Phần thân CT gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
- Đưa ra một CT minh hoạ đơn giản được viết bằng ngôn ngữ LT.
+ Program CT;
Uese crt;
Begin 	
 Writeln(‘chao cac ban’);
End.
? một chương trình có mấy phần?
à Chỉ cho hs nhận thấy từng phần chính trong cấu trúc của một chương trình.
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước thân chương trình.
- Hình dung, theo dõi.
- Chú ý cùng GV thảo luận nội dung này
- có 2: phần khai báo và phần thân
- Lắng nghe.
13’
Hoạt động2: Tìm hiểu về một số ví dụ
2. Ví dụ trong ngôn ngữ lập trình:
* Lưu ý: - Sử dung bàn phím để soạn thảo nội dung.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình -> kiểm tra lỗi cú pháp.
- Nhấn Ctrl+F9: Chạy chương trình.
- Yêu cầu HS đọc bài
- Hướng dẫn thêm để hs nhận biết được giao diện của turbo pascal.
- khi khởi động, của sổ Pascal như hình 8 SGK, có thể dùng bàn phím soạn thảo như Word.
? như ta biết, nếu viết chương trình có sai thì CT sẽ báo lỗi, vậy làm thế nào để CT báo lỗi?
- nhận xét: nếu không có lỗi thì CT sẽ báo như hình 9
- nếu không có lỗi ta sẽ thực hiện chạy CT, vậy chạy CT như thế nào? 
Lúc đó ta sẽ nhìn thấy kết quả như hình 10
- đọc bài
- Chú ý ghi nhớ nội dung.
- nhấn phím Alt + F9
- nhấn phím CTRL + F9
4. Củng cố (5’)
- CT có mấy phần cơ bản? Có thể bỏ phần nào không?
- Làm bài tập 
* BT4: Tên hợp lệ:a,b,e,h.
* BT6: 
- Chương trình 1 là hoàn toàn đầy đủ và hợp lệ.
- Chương trình 2 là không hợp lệ vì câu lệnh khai báo chương trình programCT_thu nằm ở phần thân
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài cũ. Làm các bài tập còn lại Tr13/SGK.
- Xem trước nội dung bài tập để chuẩn bị cho tiết bài tập : khởi động Pascal thế nào? Các thành phần trong màn hình Pascal? Nếu không dùng chuột để mởi bảng chọn ta sẽ làm thế nào?

File đính kèm:

  • doctuan 2.doc