Giáo án Tin học 6 - Tuần 32 - Dương Phước Giàu

1. Kiến thức:

 Thấy được tác dụng của bảng biểu.

 Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng biểu.

2. Kỹ năng :

 Tạo được bảng biểu đúng mục đính sử dụng.

 Thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng.

3. Thái độ :

 Rèn luyện đức tính cẩn thận, tư duy thẫm mỹ.

 Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản, trình bày văn bản.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 6 - Tuần 32 - Dương Phước Giàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32	Tiết: 63	Ngày soạn:26/03/2014
Bài 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỘNG BẰNG BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
	Thấy được tác dụng của bảng biểu.
	Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng biểu.
2. Kỹ năng :
	Tạo được bảng biểu đúng mục đính sử dụng.
	Thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng.
3. Thái độ :
	Rèn luyện đức tính cẩn thận, tư duy thẫm mỹ.
	Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản, trình bày văn bản.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, sách giáo khoa.
Chuẩn bị của học sinh:
Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức lớp	(1’)
Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ ( 5’)	
* Câu hỏi: 
- Có mấy cách tạo bảng? Hãy nêu các bước để tạo bảng trong văn bản.
* Trả lời: - Có hai cách để tạo một bảng biểu.
a) Cách 1:Dùng biểu tượng trên thanh công cụ
- Chọn nút trên thanh công cụ. Nhấn giữ phím trái chuột di chuyển để chọn số hàng và số cột rồi thả chuột.
b) Cách 2: Dùng Menu lệnh
- Đặt dấu nháy tại vị trí cần tạo bảng.
- Chon Tablề Insertà Table àXuất hiện hộp thoại Insert Table
 + Number of columns: Chọn số cột.
 + Number of rows: Chọn số dòng.
à Chọn OK đồng ý và kết thúc.
Bài mới : (1’)
Ở các tiết học trước các em đã được tìm hiểu các thao tác định dạng văn bản, và đã biết cách thêm hình ảnh minh hoạ vào một văn bản, tự tạo được một bảng biểu thông thường. Tuy nhiên bảng chúng ta mới tạo ra thì các ô trong bảng đều bằng nhau, và làm sao ta điều chỉnh được các cột và các hàng có sự tương xứng với nhau. Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu rỏ hơn về điều đó.
* Hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chèn thêm cột hoặc hàng
3.Chèn thêm cột hoặc dòng
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn cột hay dòng.
- Vào Table -> Insert.
+ Columns to the left: Chèn cột bên trái.
+ Columns to the right: Chèn cột bên phải.
+ Rows Above: Chèn hàng phía trên.
+ Rows Below: Chèn hàng phía dưới.
* Chú ý Để chèn thêm dòng vào cuối bảng một cách nhanh chóng thì ta thực hiện:Đặt con trỏ vào ô góc dưới bên phải và nhấn Tab trên bàn phím.
-Giả sử danh sách lớp học của chúng ta có sự thay đổi. Ví dụ nhà trường muốn bổ sung vào lớp chúng ta một vài bạn nữa, theo các em thì ta làm thế nào?
- Nếu như làm như thế thì cũng được, không sao cả nhưng sẽ mất rất nhiều thời gian và không khoa học.
- Và trong bảng biểu nó cho phép chúng ta chèn thêm cột hay dòng mà không cần phải xoá bảng rồi đánh lại.
- Treo tranh minh hoạ và hướng dẫn chi tiết.
-Đưa ra ví dụ: Chèn một dòng vào dưới dòng cuối cùng?
- Nhận xét, giải thích và đưa ra chú ý.
+ Chú ý, lắng nghe.
+ Xoá bảng đi rồi đánh lại danh sách mới.
+ Chú ý, lắng nghe.
+ Chú ý lắng nghe
+ Quan sát tranh.
+ Vào Table -> Insert -> Rows Below
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách xoá hàng, cột hoặc bảng
4. Xoá hàng, cột hoặc bảng.
* Để xoá hàng, cột hoặc bảng ta sử dụng lệnh sau:
- Chọn khối văn bản cần xoá.
- Vào Table -> Delete.
+ Table: Xoá bảng.
+ Columns: Xoá cột.
+ Rows: xoá hàng.
- Chúng ta vừa hoàn thành xong nội dung chèn thêm cột hoặc dòng, nhưng nếu như ta chèn bị nhầm, hay trong bảng biểu có những chỗ không cần thiết nữa thì lúc đó ta sẽ làm gì?
- Nhận xét.
- Nếu chọn hai cột của bảng và nhấn phím Delete để xoá hai cột đó thì chỉ nội dung của các ô trong cột bị xoá thôi, còn các cột thì không.
- Để xoá chúng như thế nào thí chúng ta cùng quan sát tranh.
- Treo tranh cho học sinh xem thao tác.
- Hướng dẫn học sinh thao tác xoá hàng, cột, bảng.
- Xoá.
- Lắng nghe, chú ý theo dõi.
- Quan sát tranh
4. Củng cố (4’)
Chèn cột bên trái, (phải) thế nào ?
Chèn hàng phía trên (dưới) thế nào ?
Xóa dòng (cột) ?
5. Dặn dò (1’)
 - Về nhà học bài và làm bài tập 1,2 ,3,4,5 trang 106/SGK 
 - Xem trước bài thực hành.	
Tuần: 32	Tiết: 64	Ngày soạn:26/03/2014
BÀI TẬP
I - MỤC TIÊU
- Củng cố một số kiến thức cơ bản đã học về soạn thảo văn bản.
- Giải đáp các câu hỏi khó trong SGK.
- Phát triển tư duy tổng hợp, khái quát.
- Có kĩ năng trình bày văn bản.
- Hình thành cho học sinh thái độ tập trung, nghiêm túc, ý thức cao trong giờ học.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bài tập thực hành, phòng máy
2. Học sinh: Ôn trước ở nhà, trả lời các câu hỏi bài tập ở cuối mỗi bài.
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 - ỔN ĐỊNH LỚP (1’) Kt sĩ số
2 - KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
(?) Em hãy nêu các bước để chèn thêm hàng, cột.
(?) Em hãy nêu các bước để xoá hàng, cột hay toàn bộ bảng.
3 - BÀI MỚI (34’)
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
34’
GV: Định dạng văn bản gồm mấy loại? Đó là những loại nào?
? Để thực hiện được các thao tác định dạng văn bản ta làm thế nào? Nêu các cách thực hiện?
? Để chèn hình ảnh vào trang văn bản ta làm thế nào?
? Để tạo một bảng biểu ta làm thế nào?
GV: Giải đáp các thắc mắc của HS nếu có.
- Yêu cầu HS tạo một bảng gồm 3 hàng, 2 cột và nhập dữ liệu vào.
- Thực hiện câu hỏi 7 SGK trang 107.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,3 trang 102.
GV: Yêu cầu HS làm bài “Dế mèn” trang 101 SGK.
HS: Nhớ lại kiến thực cũ và trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời.
HS: Tạo bảng và thực hiện câu hỏi 7 SGk trang 107.
- HS thực hiện trả lời dựa vào phần lý thuyết đã học.
HS: Làm bài tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của GV.
Bài tập
- Định dạng văn bản
+ Định dạng kí tự.
+ Định dạng đoạn văn bản.
- Định dạng kí tự: Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng:
+ Sử dụng nút lệnh.
+ Sử dụng hộp thoại Font.
- Định dạng đoạn văn bản: Đưa con trỏ chuột vào đoạn văn bản cần định dạng:
+ Sử dụng nút lệnh.
+ Sử dụng hộp thoại Paragraph.
- Định dạng trang in: File -> Page Setup
- Chèn hình: Insert -> Picture -> From File
- Tạo bảng: Insert -> Table. Kéo thả chuột để chọn hàng và cột.
- Bài tập “Dế mền”
4 - CỦNG CỐØ (4’)
- GV nhận xét về ý thức, kết quả làm bài của HS.
- Cho điểm khuyến khích một số HS có tích cực phát biểu trả lời đúng.
5. Dặn dò: 1’
- Đọc trước bài thực hành số 9. Yêu cầu: mỗi HS chuẩn bị trước danh bạ riêng, mỗi tên trong danh bạ có đầy đủ thông tin. Các cột gồm: họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, ghi chú.

File đính kèm:

  • doctuần 32.doc