Giáo án tiếng Anh 6 - Tuần 4

I.Grammar:

 1. Câu hỏi với từ để hỏi: What, Where .

(Questions with question- words/ wh- questions: what, where )

What/ Where+ be (am/ is/ are) + n/ pron?

Ex: What is this? Số nhiều what are these?

 Where is your pen?-> where are your pens?

Note: Mẫu câu: What + be + n? được dùng yêu cầu xác định một người, một vật hay một sự việc.

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiếng Anh 6 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Date:28/9/2014
Week:4
REVISION: UNIT 2: AT SCHOOL
Period: 10+11+12
I.Grammar:
 1. Câu hỏi với từ để hỏi: What, Where…..
(Questions with question- words/ wh- questions: what, where…)
What/ Where+ be (am/ is/ are) + n/ pron?
Ex: What is this? Số nhiều what are these?
 Where is your pen?-> where are your pens?
Note: Mẫu câu: What + be + n? được dùng yêu cầu xác định một người, một vật hay một sự việc.
Ex: What’your name?
 What’s she/ he?
 What’ this/ that?
+ Where….? Được dung hỏi vị trí.
Ex: Where í your classroom?
 Where are the students?
(từ are trong câu hỏi được phát âm là/ ə(r)/
Ex: Where are your books? 
Câu trả lời cho câu hỏi where: chúng ta dung giới từ chỉ nơi chốn như: in, on, under…..
Ex: Where is your book?- It is on the desk.
2. Article (mạo từ) a, an and the:
* Hình thức: - Mạo từ bất định gồm: A, An
 - Mạo từ xác định gồm: The
* Mạo từ bất định “ a, an”
+ Mạo từ bất định “a, an” được dung trước danh từ số ít với nghĩa chung chung hoặc có nghĩa là một.
-A: Dùng trước danh từ số ít được bắt đầu bằng một phụ âm.
-An: Dùng trước danh từ số ít được bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex: a book, a pen, a house, a hero, a year, 
 an ink pot, an architect, an hour, an engineer
+ Những trường hợp không dung mạo từ bất định:
Không bao giờ dung a, an trước danh từ số nhiều.
Không bao giờ dung a, an trước danh từ không đếm được.
*Mạo từ xác định “the”
The là hình thức duy nhất đi trước danh từ không phân biệt số nhiều hay số ít.
-Đọc là/ / trước những danh từ được bắt đầu bằng một phụ âm.
-Đọc là / / trước những danh từ được bắt đầu bằng một nguyên âm.
EX: In the morning
 In the evening
+Những trường hợp dùng “the”: Dùng trước những danh từ được xác định. Một danh từ được xác định trong những trường hợp sau đây:
EX: The books of my father. (danh từ ấy có bổ ngữ là một dại từ khác)
 The books, which I bought yesterday, are interesting. (Danh từ ấy là từ đứng trước một lien hệ đại từ( được đặt rõ hoặc hiểu ngầm)
 I have a dog and a cat. The dog is very old. ( danh từ ấy đã được nhắc đến từ trước)
 The sun, the moon, the earth, the wind (danh từ ấy là danh từ độc nhất)
 She is the shortest. (dùng khi so sánh nhất)
+Không dùng “the” trước những danh từ không được xác định và trước danh từ chỉ tên quốc gia, đô thị, phố xá, biệt thự, núi, hồ, …….
+Ta dùng the với một số dang từ như: school, marker, prison, hospital, sea với một nghĩa khác. Khi nói “go to school” không có The có nghĩa là đi học nhưng nói “ go to the school” có nghĩa là đi tới trường không phải đi học mà thăm một ai đó chẳng hạn.
Những trường hợp khác cũng vậy:
So sánh: go to prison (là tù nhân, đi tù)
 Go to the prison (đi thăm tù)
 Go to hospital (là bệnh nhân, nằm viện, đi chữa bệnh)
 Go to the hospital (thăm người nhà)
+Một số tính từ được dùng với the để thành danh từ: The poor, the rich, the young, the old….
Ex: The rich must help the poor.
3. Câu mệnh lệnh (Imperatives): Câu mệnh lệnh được dùng để sai khiến hay ra lệnh.
(+) Câu mệnh lệnh khẳng định: V + O/ A
Ex: Come in.
 Open your book.
(-) Câu mệnh lệnh phủ định: Don’t + V + O/ A
Ex: Don’t talk in class.
 Don’t pick the flowers.
4. This- that: là từ được dùng để chỉ người hay vật ở gần hay ở xa người nói.
a) This – that: là đại từ chỉ định (không có danh từ theo sau)
- This: có nghĩa: (đây, người này, cái này)
Ex: This is Mary
 I like this.
Ngoài ra: This còn được dùng để giới thiệu: This is Lan.
-That: có nghĩa (kia, đó, người kia, cái kia)
Ex: This is my house.
 He saw that. ( ông ấy đã thấy điều đó)
b) This – That: là tính từ chỉ định (luôn luôn đứng trước một danh từ)
-This: có nghĩa (này) ex: This girl is Lan.
-That: có nghĩa (kia, đó) ex: That school is new.
c) Số nhiều của this là these: This is your ruler-> These are your rulers.
 Số nhiều của that là those: What is that?-> What are those?
6. Tính từ sở hữu: (my, her, his, its, our, your, their)
-Luôn luôn đứng trước danh từ hoặc tính từ khác nếu có.
Ex: That is her classroom.
 My new schoolbag is on the table.
-Sở hữu tính từ không thay đổi có thể dùng với danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Ex: My notebook is here.
 My old books are over there.
What + be + pron/ personal pronoun. Được dùng hỏi về nghề nghiệp.
Ex: What is your mother?
 What is she?
Ngoai ra, ta còn có thể dùng mẫu câu:
 What + be + poss.adj + Job(s)?
(or) What +do/ does + S + do?
Ex: What’s his job?= What does he do?= What’he?
 What are their jobs?= What do they do?= What are they?
Answer: S + be + (a/ an) + N (chỉ nghề nghiệp)
Note: Danh từ chỉ nghề nghiệp ở số ít luôn luôn có mạo từ a, an đứng trước.
II.Exercise:
EX1: Fill in the blank to complete the sentences:
1.-r-s-r =eraser 6.w--d-w = window
2.-o-r- = board 7.b--k-t = basket
3. c--s-r-o- = classroom 8.-l--e =close
4. w--t- =waste 9.s--d--t = student
5. c---k = clock 10.t--c--r = teacher
EX2: Change these sentences in to the negative form and question form:
1. (+) I am a teacher. 5. (+) Lan and Hoa are students.
2. (+) that is an eraser. 6. (+) It’s your classroom.
3. (+) Lan is from Hanoi. 7. (+) Her name is Mai.
4. (+) This is a door. 8. (+) There are 40 students in our class.
EX3: Put a or an in the gaps (If necessary)
1…… desk 6…… university
2…… books 7……waste basket
3……umbrella 8…… hour
4…… oranges 9…… uniform
5…… engineer 10….. cars
Note: A dùng trước danh từ có chữ đứng đầu “ Uni”
EX4: Odd one out:
Sit city this fine
Close old down window
That what stand thanks
Evening seven desk hello
Afternoon door classroom school

File đính kèm:

  • docGA DT Anh 6 tuan 4.doc