Giáo án Số Học 7 chương IV

I. Mục tiêu

 - Kiến thức: Nắm đư¬ợc thế nào là biểu thức đại số, biểu thức số, biến số. Biết viết các biểu thức số.

 - Kỹ năng: Kĩ năng nhận dạng biểu thức đại số, kĩ năng viết biểu thức đại số. Rèn cho học sinh t¬ư duy lôgic.

 - Thái độ: Giáo dục tính gọn gàng ngăn nắp.

II. Chuẩn bị

 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.

 - Chuẩn bị:

 + Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.

 + Học sinh: Đọc trước bài, máy tính.

III. Hoạt động dạy học

 

doc45 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số Học 7 chương IV, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– B =( 5xy2+3x2y–5x +1)–(6xy2 +2x – 5)
= 5xy2+3x2y–5x +1- 6xy2 – 2x +5
= -xy2 + 3x2y – 7x +6
?2. Học sinh tự làm
4. Củng cố - Luyện tập (15’)
HS nhắc lại thế nào là đa thức, bậc của đa thức, cách thu gọn đa thức
Bài 29 (SGK-40)
(x+y) + (x- y) = x+y + x - y = 2x
b) (x+y) - (x-y) = x + y - x + y = 2y
Gv y/c hs làm bài Bài 29
Tương tự hs làm bài 31
? Nhận xét về kế quả các đa thức tìm được ?
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- 3 hs thực hiện
Cả lớp hoạt động cá nhân.
M – N và N – M là hai đa thức đối nhau
Bài 31 (SGK-40)
 M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)+ ( 5x2 + xyz – 5xy +3 – y)
 = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 + 5x2 + xyz – 5xy +3 – y
= ( 3xyz + xyz) + ( -3x2 +5x2) 
+ ( 5xy – 5xy) – y + (3 – 1)
= 4xyz +2x2 – y + 2
 M-N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) 
- ( 5x2 + xyz – 5xy +3 – y)
= 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz +5xy – 3 + y
= 2xyz – 8x2 + 10xy + y – 4
 N – M = ( 5x2 + xyz – 5xy +3 – y) - (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)
= 5x2 + xyz – 5xy +3 – y – 3xyz + 3x2 – 5xy + 1
= -2xyz + 8x2 – 10xy - y + 4
Ta nói M – N và N – M là hai đa thức đối nhau
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
 - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập 29; 30; 31 trang 40
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 12/02/2014
Ngµy gi¶ng: 17/02/2014
Tiết 58 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức; biết cộng, trừ đa thức.
 * Kỹ năng: Học sinh được rèn kỹ năng tính tổng, tính hiệu các đa thức, kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số.
 * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
? Thế nào là đa thức ? Ví dụ ?
? Nêu các bước cộng trừ hai đa thức ?
3. Bài mới (33’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (33’)
Bài 35 (SGK-40) Cho hai đa thức
a) Tính M + N
b) Tính M - N
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
- GV kiểm tra và nhận xét bài của học sinh
- Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm một phần
-HS lớp nhận xét, góp ý
Bài 35 (SGK-40)
*
*
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 36 (SGK-41)
? Nêu cách làm của bài tập?
? Muốn tính giá trị của 1 biểu thức đại số ta làm ntn?
-Đối với phần b, GV lưu ý học sinh về các hạng tử của đa thức và giá trị của tích xy
- Hs nêu cách làm của bài tập 36 
+Thu gọn đa thức
+Tính GT của đa thức
- Ta thay giá trị của biến vào đa thức rồi tính
- Hs làm theo gợi ý của giáo viên
Bài 36 (SGK-41) Tính GTBT:
a) 
-Thay vào b/thức ta được: 
Vậy giá trị của đa thức trên bằng 129 tại 
b) 
Mà thay vào biểu thức trên ta được:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 38 (SGK-41)
? Muốn tìm đa thức C để ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS xác định bậc của C trong mỗi TH
- Hs làm bài tập 38
- Hs 
Þ ta đi tính hiệu của B và A
- Hs xác định bậc của đa thức C trong mỗi trường hợp
Bài 38 (SGK-41)Cho các đa thức
Tìm đa thức C. Biết:
a) 
b) 
Nếu còn thời gian GV cho học sinh làm bài tập 33-SBT
? Tìm các cặp giá trị (x; y) để các đa thức sau có giá trị bằng 0 ?
? Có bao nhiêu cặp số (x; y) để g/trị của đa thức bằng 0 ? Cho ví dụ ?
-Tương tự GV cho HS giải câu b,
- Hs suy nghĩ và thảo luận nhóm tìm các cặp giá trị (x; y) thỏa mãn yêu cầu của đề bài
-Thay giá trị của x; y vào đa thức ->tính giá trị -> KL
Bài 33 (SBT) Tìm các cặp giá trị (x; y) để:
a) 
Ví dụ: Với ta có:
-Với ta có:
-Với ta có:
b) 
Ví dụ: Với ta có:
-Với ta có:
-Với ta có:
4. Củng cố (5’)
GV cho HS nhắc lại: Muốn cộng hay trừ các đa thức ta làm như thế nào ?
GV kết luận.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 31; 32 (SBT)
Đọc trước bài: “Đa thức một biến”
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 12/02/2014
Ngµy gi¶ng: 18/02/2014
Tiết 59 §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Học sinh biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức một biến theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến
 * Kỹ năng: Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến
 * Thái độ: Hứng thú trong quá trình học tập , cẩn thận trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Chuẩn bị bài
2. Học sinh : Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Tính tổng của hai đa thức sau:
 và 
? Quan sát biến của hai đa thức có đặc điểm gì ?
 + = 
- Mỗi đa thức có 3 biến
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đa thức một biến (15’)
? Mỗi đa thức trên có mấy biến ? 
? Thế nào là đa thức một biến
? Hãy lấy ví dụ về đa thức một biến ?
? Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y ?
- GV giới thiệu chú ý (SGK)
- GV cho học sinh làm ?1
Tính A(5), B(-2) ?`
? Tìm bậc của mỗi đa thức trên 
? Bậc của đa thức một biến là gì ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 43 (SGK)
GV kết luận.
- Hs quan sát các ví dụ và trả lời câu hỏi của GV
- Hs phát biểu định nghĩa đa thức một biến và lấy VD về đa thứ một biến
- Hs: Ta có: nên cũng được coi là đơn thức của biến y
- Hs thực hiện ?1 (SGK)
- Hs xác định bậc của mỗi đa thức trên
- Hs: Là số mũ cao nhất của biến trong đa thức
- Hs làm bài tập 43. Hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần
1. Đa thức một biến
Ví dụ: 
*Định nghĩa: SGK
*Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một đa thức một biến
-Viết A(y): Đa thức biến y
 B(x): Đa thức biến x
?1: Tính:
*
*Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức
Bài 43 (SGK-43) Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là bậc của đa thức.
a) 
 có bậc 5
b) có bậc 1
c) có bậc 3
d) có bậc 0
HĐ2: Sắp xếp một đa thức (10’)
- GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi
? Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức trước hết ta thường phải làm gì ?
? Có mấy cách sắp xếp một đa thức ? Nêu cụ thể ?
- GV yêu cầu học sinh làm ?3 và ?4 (SGK)
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài
- Có nhận xét gì về bậc của Q(x) và R(x) ?
- GV nêu phần nhận xét và giới thiệu về hằng số
GV kết luận.
Các nhóm nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của GV
- Hs thực hiện ?3 và ?4 vào vở
Ba HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập, mỗi HS làm một phần
HS: Q(x) và R(x) đều có bậc 2
2. Sắp xếp một đa thức
Ví dụ: Sắp xếp đa thức:
-Theo lũy thừa giảm của biến 
-Theo lũy thừa tăng của biến 
?3: Sắp xếp B(x) theo lũy thừa tăng của biến
?4: Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến:
*Nhận xét: SGK
*Chú ý: SGK
HĐ3: Hệ số (10’)
- GV giới thiệu hệ số của các lũy thừa của đa thức P(x), hệ số cao nhất, hệ số tự do.
? P(x) khuyết lũy thừa bậc mấy? Hệ số của các lũy thừa này bằng bao nhiêu?
- GV nêu chú ý (SGK)
 GV kết luận.
- Hs nghe giảng và nhận dạng các khái niệm
- P(x) khuyết lũy thừa bậc 4 và bậc 2. Cho nên hệ số của nó bằng 0
Học sinh đọc phần chú ý
3. Hệ số
Xét đa thức: 
Ta nói: 6 là hệ số cao nhất
 là hệ số tự do
*Chú ý: ta có thể viết P(x) đầy đủ các lũy thừa là:
4. Củng cố - Luyện tập (10’)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 39 (SGK)
Bổ sụng thêm câu c,
Tìm bậc của P(x) và xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do
 GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 39 (SGK)
-Ba học sinh lần lượt lên bảng, mỗi HS làm 1 phần
- Hs lớp nhận xét
Bài 39 (SGK-43)
 a) Sắp xếp 
b) Hệ số của lũy thừa bậc 5 là 6
Hệ số của lũy thừa bậc 3 là -4
Hệ số của lũy thừa bậc 2 là 9
Hệ số của lũy thừa bậc 1 là -2
Hệ số của lũy thừa bậc 0 là 2
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 40, 41, 42 (SGK-43) và 34 Þ 37 (SBT)
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 13/01/2014
Ngµy gi¶ng: 20/01/2014
Tiết 60 §8. CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Học sinh biết cách cộng, trừ đa thức một biến bằng hai cách
 * Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng.
 * Thái độ: Cẩn thận, say mê học tập
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng.
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Học sinh
? Cho đa thức 
a. Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm dần của biến
b. Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x)
c.Tìm bậc của Q(x)
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải
3. Bài mới (28’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Cộng 2 đa thức một biến (15’)
GV: Cho hai đa thức sau:
-Hãy tính tổng 
GV hướng dẫn HS cộng theo cột dọc (Lưu ý HS: các hạng tử đồng dạng xếp theo cùng một cột)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 44 (SGK)
-Gọi một HS lên bảng làm
GV kiểm tra và kết luận.
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải cách 1
-HS lớp nhận xét, góp ý
-Học sinh làm theo h/dẫn của GV cộng theo cột dọc
-Học sinh làm bài tập 44 vào vở
-Hai học sinh lên bảng, mỗi HS làm theo một cách
1. Cộng 2 đa thức một biến
VD: Tính tổng 2 đa thức sau:
 Giải:
Cách 1: Làm theo hàng ngang
Cách 2: Làm theo cột dọc:
Bài 44 Tính tổng 2 đa thức
HĐ2: Phép trừ 2 đa thức 1 biến (13’)
GV: Tính 
(P(x) và Q(x) là 2 đa thức ở mục 1)
- GV hướng dẫn học sinh trừ theo cột dọc
? Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta có thể làm theo những cách nào?
GV kết luận.
- Hs cả lớp làm bài vào vở (theo cách hàng ngang)
- Một hs lên bảng làm
- Hs lớp nhận xét, góp ý
-Hs làm theo hướng dẫn của GV
- Hs trả lời như SGK
2. Phép trừ 2 đa thức 1 biến
Cách 2: Trừ theo cột dọc:
*Chú ý: SGK
4. Củng cố + Luyện tập (10’)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK)
-Hãy tính 
-GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Y/C hs nhận xét
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 45
? Nêu cách tìm các đa thức Q(x) và R(x) trong mỗi trường hợp ?
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
 GV kiểm tra và kết luận.
- Hs làm ?1 (SGK) vào vở
- Hs nghiê

File đính kèm:

  • docSố học 7- Chương IV (hoa).doc