Giáo án Số học 6 tiết 42 đến 45

Tuần: 15 Tiết: 42

BÀI 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYấN

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên

2.Kỹ năng:

Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc

3.Thái độ:

Rn tính cẩn thận cho học sinh khi so snh hai số nguyn v tìm gi trị tuyệt đối của một số nguyên.

4. Năng lực cần hướng tới cho học sinh

- Năng lực tư duy

- Năng lực tính toán

- Năng lực tự học- vấn đáp

II. Chuẩn bị- Phương tiện dạy học:

- GV:

+ Mô hình một trục số nằm ngang.

+ Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập Đúng / sai.

- HS:

+ Thước kẻ có chia đơn vị

+ Học bi v làm bài tập đầy đủ.

+ Đọc trước bài mới.

III. Tiến trình bài dạy:

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 42 đến 45, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bài tập 15 trang 73 SGK
Bài tập15 trang 73 SGK.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Kiến thức: nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
Học thuộc các nhận xét trong bài.
Bài tập số 14 trang 73 SGK, bài 16, 17 luyện tập SGK
Bài tập từ số 17 đến 22 trang 57 SBT
Tiết 43 
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. 
Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên
2. Kỹ năng:
 HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ
3. Thái độ
Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
4. Năng lực cần hướng tới cho học sinh
- Năng lực tư duy
- Năng lực tính tốn 
- Năng lực tự học- vấn đáp
II. Chuẩn bị- Phương tiện dạy học:
Giáo viên: 
+ Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
+ SGK và giáo án
Học sinh: 
+ Học bài và làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 (thời gian :5’)
GV
HS1
gọi hai HS lên kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT
Sau đó giải thích cách làm.
HS 2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 – SGK.
Cho HS nhận xét kết quả.
Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không?
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); -1;0; 3; 5; 8; 
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
 2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS2:
Bài 16: Điền Đ, S
Bài 17: không vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
HS: Đúng
Hoạt động 2; Luyện tập 28p
Bài 18 /73 SGK:
Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ và dùng nó để giải các phần của bài 18.
Bài 19 trang 73 SGK
Điền dấu “+” hoặc dấu “-“ vào chổ trống để được kết quả đúng (SGK)
Bài 21 trang 73 (SGK)
Tìm số đối của một số nguyên sau:
-4; 6; ; ; 4 và thêm số: 0
+ Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau?
Bài 20 trang 73 
a) - b) .
c) : d) + 
- Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên.
Bài 22 trang 74 (SGK)
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau : 2; -8; 0; -1
HS làm bài 18 / 73
Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Không, số b có thể là số dương (1; 2) hoặc số 0
Không, số c có thể là 0.
Chắc chắn
HS làm bài 19 trang 73.
a) 0 < +2	b) -15 < 0
c) -10 < -6	d) +3 < +9
-10 < +6	-3 < +9
HS làm bài 21 trang 73
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
 có số đối là -5
 có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0.
HS cùng làm, sau đó gọi hai em lên bảng chữa bài
HS làm bài 20
HS làm bài 22 trang 74
Số liền sau của số 2 là 3.
Số liền sau của -8 là -7
Bài 18 /73 SGK:
Số a chắc chắn là số 
Không, số b có thể là số dương (1; 2) hoặc số 0
Không, số c có thể là 0.
d) Chắc chắn
Bài 19 trang 73 SGK
a) 0 < +2	b) -15 < 0
c) -10 < -6	d) +3 < +9
-10 < +6	-3 < +9
Bài 21 trang 73 (SGK)
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
 có số đối là -5
 có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0.
Bài 20 trang 73
a) - 
b) .
c) : 
d) + 
Bài 22 trang 74 (SGK)
a) Số liền sau của số 2 là 3.
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên: -4; 0; 1; -25
c) Tìm số nguyên a biết
số liền sau là một số nguyên dương, số liền sau a là một số nguyên âm.
(GV nên dùng trục số để HS dể nhận biết).
Nhận xét gì về vị trí của số liền 
trước, số liền sau trên trục số?
Bài tập 32 trang 58 SBT
Cho A = {5; -3; 7; -5}
Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
b )Số liền trước của -4 là 5.
c) a = 0
HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và làm bài trên bảng phụ
B={5; -3; 7; -5; 3; -7}
C = {5; -3; 7; -5; 3}
Nhận xét bài làm của các nhóm
b) Số liền trước của -4 là
ø 5.
c) a = 0
Bài tập 32 trang 58 SBT
a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}}
b) C = {5; -3; 7; -5; 3}
Hoạt động 3: Củng cố (8 ph)
GV: - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
- Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dưương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau.
- Định nghía GTTĐ của một số? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0
Bài tập: Đúng hay sai?
-99 > -100; -502 > 
 ; < 0; -2 < 1
HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý.
-99 > -100 Đ; -502 > S
 S
< 0 S; -2 < 1 Đ
Bài tập: Đúng hay sai?
-99 > -100; -502 > 
< 0; -2 < 1
Giải: 
-99 > -100 Đ; 
-502 > S
 < S; 
> S
< 0 S; -2 < 1 Đ
Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa và nhận xét so sánh về hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Bài tập số 25 à 31 trang 57, 58 SBT
Tiết 44:
Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
2.Kỹ năng:
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
3.Thái độ:
Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
4. Năng lực cần hướng tới cho học sinh
- Năng lực tính tốn 
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy
- Năng lực vấn đáp
II. Chuẩn bị- Phương tiện dạy học:
GV:
+ Giáo án- SGK 
+ Thước thẳng, phiếu học tập, bảng phụ, trục số.
- HS
+ Thước thẳng, phiếu học tập, trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Học bài và làm bài tập đầy đủ
.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1: - Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số.
 - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên
 - Làm bài tập 28 tr.58 SBT
HS2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.
HS1: trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau
Bài 28 SBT: Điền dấu “+” hoặc “-“ để được kết quả đúng
+3 > 0; 0 > -13
-25 < -9; +5 < +8
-25 < 9; -5 < +8
HS2: chữa bài tập trước -
Trả lời câu hỏi sau
 - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
 - Làm bài tập 29 tr.58 SBT
- HS ở lớp nhận xét bài làm của các bạn
Hoạt động 2:Cộng hai số nguyên dương (8 ph)
Ví dụ: (+4) + (+2) = 
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
Áp dụng: (+425) + (+150) = ?
(làm ở phần bảng nháp).
Minh họa trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) + (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
+ Di chuyển con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6.
Vậy (+4) + (+2) = (+6)
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
Áp dụng: cộng trên trục số
(+3) + (+5) = (+8)
I. Cộng hai số nguyên dương:
VD
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
*Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm: (20 ph)
GV (Đặt vấn đề) : ở bài trước ta đã biết có thể dùng hai số nguyên để biểu thị hai đại lượng có hướng ngược nhau. Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược 
II.Cộng hai số nguyên âm.:
Ví dụ : SGK
nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp
 Thí dụ: khi nhiệt độ giảm 3oC ta có thể nói nhiệt độ tăng -3oC
Khi số tiền giảm 10000đ ta có thể nói số tiền tăng -10000đ
Ví dụ 1: SGK
Tóm tắt; nhiệt độ buổi trưa -3oC, buổi chiều nhiệt độ giảm 2oC.
Tính nhiệt độ của buổi chiều?
GV: Nói nhiệt độ buổi chiểu giảm 2oC ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
- Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều của Moscow, ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn:
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3).
+ Để cộng thêm với (-2), ta di chuyển con chạy về bên trái hai đơn vị, khi đó con chạy đến địa điểm nào?
- GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại
Vậy: (-3) + (-2) = -5
 Áp dụng trên trục số:
	(-4) + (-5) = -9.
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
Yêu cầu HS so sánh
	 và 
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Quy tắc (SGK)
Cho HS làm ?2
HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng.
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC, ta có thể coi là nhiệt độ tăng -2oC.
Ta phải làm phép cộng:
	(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo GV tại trục số quan sát của mình.
Gọi 1 HS lên thực hành tại trục số trước lớp.
HS thực hiện trục số và cho biết kết quả.
HS: khi cộng hai số nguyên âm ta được 1 số nguyên âm
HS: giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối
HS: ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối đó với nhau còn dấu là dâu “-”
HS: Nêu lại quy tắ

File đính kèm:

  • docChuong II 1 Lam quen voi so nguyen am.doc
Giáo án liên quan