Giáo án Số học 6 – Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

 Đ 1 . TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .

CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ Ven.

NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6

 

doc77 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 – Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan hệ chia hết:
Khi a = b.p thì ta nói a chia hết cho b (a,b,q N).
Kí hiệu: 
Hoạt động 4 :Tính chất 1
1/ GV ghi bài ?1 vào bảng phụ treo lên bảng.
HS làm bài tập ?1 và nêu nhận xét theo nhóm.
- GV kiểm tra bài các nhóm trên bảng.
- GV cho bài tập: Qua các ví dụ trên hãy hoàn thành nhận xét tổng quát sau: Nếu 
HS nêu kết luận (a+b) chia hết cho m.
- HS ghi bài, ghi ví dụ
- 2/ GV yêu cầu HS xét xem hiệu hai số đã cho có chia hết cho 6 (câu a) và cho 7 (câu b) không?
HS tính và nêu két luận.
GV giới thiệu tính chất 1 cũng đúng với một hiệu và ghi tóm tắc
- 3/ GV yêu cầu HS cho ba số đều chia hết cho 5 và xét xem tổng ba số đó có chia hết cho 5 không? Nêu tính chất tổng quát?
HS cho ví dụ và phát biểu tổng quát tính chất tổng quát như SGK.
- 4/ Bài tập: Không làm phép tính cộng, trừ hãy giải thích các tổng và các hiệu sau đây chia hết cho 12 .
	24 + 36 ; 72 - 48 ; 60 - 36 + 12
- HS làm theo nhóm.
2/ Tính chất 1: 
Ví dụ 546 và 36 6 nên (54+36) 6
 555 và 30 5 nên (55+30) 5
Chú ý: 
Tổng quát: SGK
Hoạt động 5 :Tính chất 2
1/ GV cho HS làm bài tập ?2 SGK và dự đoán nếu a chia hết cho m mà b không chia hết cho m thì tổng a + b có chia hết cho m không?
HS làm theo nhóm. Trả lời
 GV cho HS ghi công thức, ví dụ.
- 2/ GV yêu cầu HS xét hiệu hai số trong bài ?2 có chia hết cho 4 (câua) cho 5 (câub) không?
- HS hoạt động giải bài tập theo nhóm.
- GV giới thiệu chú ý a. 
- 3/ GV cho bài tập: 
 Mỗi nhóm hãy viết 3 hoặc 4 số trong đó có một số không chia hết cho 6 các số còn lại chia hết cho 6 rồi xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không? Từ đó nêu tính chất tổng quát ?
- HS làm theo nhóm và Phát biểu tổng quát tính chất 2.
GV giới thiệu các chú ý b trong SGK.
GV yêu cầu HS viết 3 số trong đó có một số 7, hai số còn lại không 7 rồi xét xem tổng của chúng có 7 không?
HS hoạt dộng cá nhân rồi trả lời. 
- HS đọc phần tổng quát SGK.
Qua bài tập ?4 HS cần chú ý trong các số hạng của tổng chỉ có một số hạng không chia hết cho số đó thí tổng không chia hết cho số đó.
- HS làm bài tập ?3 và ?4 .
3/ Tính chất 3:
Ví dụ: 54 6, 35 6 nên ( 54+35) 6
 54 7, 35 7 nên ( 54+35) 7
Chú ý : 
Tổng quát: SGK
Hoạt động 6 : Củng cố 
Muốn nhận biết một tổng có chai hết cho một số ta làm như thế nào ? Khi phát hiện một số hạng không chia hết cho một số thì liệu có thể kết luận ngay tổng đó không chia hết cho số đó không ? Cho ví dụ .
HS giải bài tập số 83, 84 SGK .
Trong một tích, có một thừa số chia hết cho m thì tích đó có chia hết cho m không ?
Hoạt động 7 : Dặn dò 
HS học bài theo SGK .
Làm các bài tập 87 đến 90 SGK .
Tiết sau : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Phần rút kinh nghiệm và bổ sung:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ : 20	Tuần :7	Ngày soạn : 10/09/2008
Tên bài giảng : 	Đ 10 . LUYệN TậP
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu .
Nhận biết được một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó .
Biết sử dụng ký hiệu chia hết và không chia hết .
Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nêu trên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Phát biểu tính chất chia hết của một tổng? Làm bài tập 83
Câu hỏi 2 : Phát biểu tính chất không chia hết của một tổng? Làm bài tập 84 
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ-BàI GHI
Hoạt động 3 : Cũng cố tính chất chia hết của một tổng
Bài 85:
- GV cho HS lần lượt lên bảng để giải các câu a, b, c.
- HS thực hiện, cả lớp cùng làm.
Bài 89
- GV ghi bài 89 vào bảng phụ.
- HS lên bảng thực hiện
Bài 86
- GV ghi bài tập lên bảng, HD HS xét tích 134.4 có 4 không? số 16 có 4 không rồi kết luận?
- HS: Trả lời bằng miệng.
Bài tập 88:
- GV yêu cầu HS biểu diển số a theo các số 12, 8 
-GV hỏi: Một số chia hết cho 12 thì có chia hết cho 4 không?
- HS: có.
- GV hỏi: Xét xem số dư trong phép chia số a cho 12 có chia hết cho 4 không? từ đo kết luận số a có chi hết cho 4 không? HD: áp dụng tương tự bài 86.
- HS trình bày bài giải (dùng tính chất chia hết của một tổng).
Bài 90:
- GV ghi bài tập trên bảng phụ cho HS làm.
- HS lên bảng thực hiện
Bài 85
a) 35 7, 49 7, 210 7 nên 35+49+210 7
b) 42 7, 50 không 7, 140 7 nên 42+50+140 không 7.
c) 560 7 , 18+3 7 nên 560+18+3 7 
Bài 89:
Câu a: Đ Câu b: S
Câu c: Đ Câu d: Đ
Bài 86:
Câu a: Đ Câu b: S Câu c: S
Bài 88:
Theo đề ta có a = 12.m+8 (m thuộc N)
Vì 12m chia hết cho 4 và 8 chia hết cho 4 nên a chia hết cho 4.
Bài 90:
Câu a: Chọn 3
Câu b: Chọn 2
Câu c: chọn 3
Hoạt động 4 : áp dụng tính chất chia hết của một tổng tổng quát dạng nâng cao
Bài 87
Bài 87:
12+14+16 2 nên để A 2 thì x phải 2 Suy ra x là số chẳn. Vậy x = 2m (m thuộc N).
12+14+16 2 nên để A không 2 thì x phải không 2 Suy ra x là số lẻ. Vậy x = 2m + 1 (m thuộc N).
Hoạt động 5 : Củng cố 
Cho HS làm các bài tập 114, 115 sách BT.
Hoạt động 7 : Dặn dò 
HS học bài theo SGK .
Làm các bài tập 116, 117, 118 sách bài tập
Tiết sau : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 : Ôn lại 
Phần rút kinh nghiệm và bổ sung:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ : 21	Tuần : 7	Ngày soạn : 10/09/2008
Tên bài giảng : 	Đ 11 . dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 .
Có kỹ năng nhận biết một số có chi hết cho 2, cho 5 .
Rèn kỹ năng tư duy chính xác, mạch lạc .
Chuẩn bị:
	- Bảng phụ ghi bài tập hoạt động nhóm cho dấu hiệu chia hết cho 5.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Cho tổng A = 15 + 25 + 40 . GiảI thích vì sao A chia hết cho 5?
	Cho B = 570 + n . Tìm một giá trị của n để B chia hết cho cả 5 và 2.
Câu hỏi 2 :
	Một tích chia hết cho một số khi nào ? Biết rằng 10 chia hết cho 2 và 5. Giải thích vì sao 570 chia hết cho cả 2 và 5 ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ-BàI GHI
Hoạt động 3 : Nhận xét mở đầu
GV hỏi: Tìm 5 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
HS lần lượt trả lời.
- GV yêu cầu HS nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số đó?
- HS : Các số đó có chữ số tận cùng bằng 0.
- GV yêu cầu HS kết hợp bài kiểm tra số 2 giải thích vì sao các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5?
- HS : Số có chữ số tận cùng bằng 0 luôn viết được thành tích của một số với 10 mà 10 chia hết cho 2 và 5 nên số đó chia hết cho 2 và 5.
GV yêu cầu HS nêu nhận xét tổng quát.?
HS phát biểu nhận xét trong SGK và cho vài ví dụ.
1/ Nhận xét mở đầu:
	Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Ví dụ : Các số 250, 4680 ... đều chia hết cho 2 và cho 5.
Hoạt động 4 : Dấu hiệu chia hết cho 2
1/ GV yêu cầu HS: Giả sử n là số tự nhiên có một chữ số thì ta biễu diễn thập phân số như thế nào ? 
HS: (= 500 + 70 + n).
GV hỏi: Phải thay n bằng các chữ số nào để chia hết cho 2?
HS trả lời: 0,2,4,6,8.
GV yêu cầu HS nhận xét tổng quát về số chia hết cho 2?
HS nêu kết luận 1 SGK.
2/ GV hỏi: Phải thay n bằng các chữ số nào để không chia hết cho 2?
HS : 1,,3,5,7,9.
GV yêu cầu HS nêu nhận xét tổng quát về số không chia hết cho 2?
HS nêu kết luận 2 SGK.
3/ GV yêu cầu HS qua hai kết luận trên hãy phát biểu đấu hiệu chia hết cho 2?
HS Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 như SGK.
HS làm bài tập ?1 SGK.
GV yêu cầu HS cho một số có 1; 2; 3; 4 chữ số chia hết cho 2.
HS trả lời bằng miệng.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2:
a/ Dấu hiệu: SGK
b/ Ví dụ: 
Các số 328; 1234; 52; ... chia hết cho 2.
Các số 341; 53; ... Không chia hết cho 2.
Hoạt động 5 : Dấu hiệu chia hết cho 5
1/ GV cho bài tập: (ghi vào bảng phụ).
 a/ Giả sử n là số tự nhiên có một chữ số thì ta biễu diễn thập phân số như thế nào ? 
 b/ Phải thay n bằng các chữ số nào để chia hết cho 5? Từ đó rút ra kết luậ

File đính kèm:

  • docChuong 1so hoc 6.doc