Giáo Án Sinh Học Lớp 9 - Lê Ngọc Thịnh - Tiết 61 - Bài 58: Sử Dụng Hợp Lý Tài Nguyên Thiên Nhiên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên

- HS nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên

- HS hiểu được khái niệm phát triển bền vững

2. Kĩ năng:

- HS tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức. Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các mỏ khai thác cánh rừng, ruộng bậc thang

- Tư liệu về tài nguyên thiên nhiên, bảng phụ.

2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước khi lên lớp

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phương pháp quan sát, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 Bài mới:

.

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Sinh Học Lớp 9 - Lê Ngọc Thịnh - Tiết 61 - Bài 58: Sử Dụng Hợp Lý Tài Nguyên Thiên Nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 10/04/2009
Tiết 61
Bài 58: sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên
- HS nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
- HS hiểu được khái niệm phát triển bền vững
2. Kĩ năng:
- HS tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức. Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về các mỏ khai thác cánh rừng, ruộng bậc thang
- Tư liệu về tài nguyên thiên nhiên, bảng phụ.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước khi lên lớp 
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp quan sát, vấn đáp.
IV. Tiến trình Dạy – học
 Bài mới:
.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK khoảng 3 phút.
 ? Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài nguyên thiên nhiên ?
- GV gọi HS trả lời
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
? Có mấy dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ?
- GV gọi HS trả lời
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh/ 173 SGK vào vở bài tập
- GV gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm khoảng 2 phút trả lời 2 câu hỏi sau:
? Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta?
? Theo em, tài nguyên rừng là dạng tài nguyên không tái sinh hay tái sinh?
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
- GV gọi đại diện nhóm nhận xét
- GV nhận xét
? Vì sao phải sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét
- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin SGK
à HS trả lời ( yêu cầu nêu được):
Than đá, dầu mỏ, khí đốt,... Sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. Đát, nước, rừng, nếu sử dụng hợp lý sau một thời gian sẽ được phục hồi.
à HS nhận xét
- HS nghiên cứu thông tin, hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
à HS trả lời( yêu cầu nêu được):
Có 3 dạng tài nguyên: 
+ Tài nguyên không tái sinh
+ Tài nguyên tái sinh
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
à HS nhận xét
à HS trả lời( yêu cầu nêu được):
b, c, g
a, e, i
d, h, k, l
à HS nhận xét
HS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi GV đưa ra khoảng 2 phút
à Đại diện nhóm trả lời( yêu cầu nêu được):
+ Tài nguyên không tái sinh: Than đá. Dầu lửa, khoáng sản,
+ Rừng là tài nguyên tái sinh vì: Nừu biết cách khia thác một cách hợp lí nó có thể phục hồi được
à Đại diện nhóm nhận xét
à HS trả lời( yêu cầu nêu được):
Vì việc khai thác, sử dụng bừa bãi đã làm cho nguồn tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt
Tiểu kết: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là :
 + Tài nguyên không tái sinh
+ Tài nguyên tái sinh
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
Hoạt động 2: sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin hoàn thành bảng 58.2 vào vở bài tập
- GV gọi HS đọc bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng 58.3 vào vở bài tập
- GV gọi HS trả lời
- HS nghiên cứu thông tin hoàn thành bảng 58.2 vào vở bài tập
à HS đọc bài làm ( yêu cầu làm được):
+ Đất bị khô hạn và xói mòn là do không có thực vật bao phủ
+ Độ màu mỡ của đất tăng lên là do có thực vật bao phủ
+ Vì nước chảy trên mặt đất luôn gặp sự cản trở của gốc cây, tán lá, lớp thảm mục,nên chảy chậm lại, làm giảm độ xói mòn đất
à HS nhận xét
HS hoàn thành bảng vào vở bài tập
à HS đọc bài làm của mình( yêu cầu nêu được):
Nguồn nước
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Cách khắc phục
Rừng bị thu hẹp sẽ hạn chế vòng tuần hoàn của nước ảnh hưởng tới lượng nước ngầm
Do đất khô cằn nên cây không sống đượcà không điều hoà được khí hậu lượng CO2 tăng, lượng O2 giảm
Trồng cây gây rừng
Nước chứa nhiều loại vi trùng
Do nước bị ô nhiễm nên tạo điều kiện thuận lợi các vi sinh vật có hại phát triển 
Giữ sạch và thoáng nguồn nước không tạo điều kiện cho vi sinh vậtcó hại phát triển
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau trong khoảng thồi gian 3 phút
? Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì?
? Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm?
? Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước không? Tại sao?
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
- GV gọi đại diện nhóm nhận xét
- GV nhận xét
? Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng
? Em hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang được bảo vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?
- GV gọi HS trả lời
- GV gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét
? Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, nước, đất ở Việt Nam hiện nay. Bản thân em đã và sẽ làm gì để góp phần sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét, đưa thêm cho HS khái niệm phát triển bền vững:
Là sự phát triưển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ mai sau, đáp ứng lại nhu cầu của họ.
HS thảo luận nhóm
à Đại diện nhóm trả lời( yêu cầu nêu được):
+ Nêú bị thiếu nước sẽ có hại cho sinh vật trên Trái Đất à Sinh vật không tồn tại được
+ Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm bị mắc các loại bệnh,
+ Trồng rừng có lợi trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên nước vì rễ cây có tác dụng giữ nước
à Đại diện nhóm nhận xét
à HS trả lời ( yêu cầu nêu được):
+ Làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít,...
+ Rừng Cúc Phương, Ba Bể, Cát Bà,...HS cần phải học tập tốt nhất là môn sinh học để có kiến thức bảo vệ giữ gìn ngăn chặn hành vi sai trái
à HS nhận xét
à HS trả lời( yêu cầu nêu được) :
+ ình hình sử dụng hiện nay là bừa bãi
+ Tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên, tuyên truyền,
Tiểu kết: + Sử dụng hợp lý tài nguyên đất
 + Sử dụng hợp lý tài nguyên nước
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng
3. Củng cố bài học
- Qua bài học này em nắm được nội dung gì?
- Đọc ghi nhớ
? Tại sao phải sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên?
4. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK 
Làm bài vào vở bài tập
Sưu tầm một số tranh ảnh về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng
{

File đính kèm:

  • docTiet 61-S9.doc