Giáo án Ngữ văn 6 - THCS Tân Hưng Đông

A. Mục tiêu

Giúp HS:

- Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng,

 kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học.

 - Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết.Kể lại được truyện này.

 - Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước.

B. Chuẩn bị

 - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy.

 - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.

 C. Phương pháp : Câu hỏi gợi mở

 

D. Tiến trình lên lớp

 I. Ổn định

 II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà

 III. Bài mới

 Mçi mét chóng ta ®Òu thuéc vÒ mét d©n téc. Mçi d©n téc l¹i cã nguån gèc riªng cña m×nh. Nguån gèc ®ã ®­îc göi g¾m trong nh÷ng c©u chuyÖn thÇn tho¹i, truyÒn thuyÕt k× diÖu. VËy, nguån gèc cña d©n téc ViÖt Nam ta b¾t nguån tõ ®©u? Bµi häc h«m nay sÏ gióp cho c¸c em hiÓu ®­îc ®iÒu ®ã.

 

doc312 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - THCS Tân Hưng Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on đỏ lúc ốm đau lên tất cả 
 - Hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời Trung đại. 
 - Rèn kỷ năng kể chuyện sáng tạo, phân tích chi tiết truyện
 - Quý trọng thầy thuốc, có tấm lòng thương người.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
- HS: Soạn bài
C. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, câu hỏi có vấn đề
D.Tiến trình lên lớp
I. Ổn định
 II. Bài cũ 
 Kể lại truyện Mẹ hiền dạy con . Cảm nhận của em về bà mẹ Mạnh Tử?
III. Bài mới .
 Trong xã hội có rất nhiều nghề , nhưng nghề nào cũng đòi hỏi phải có đạo đức. Có 2 nghề quan trọng và được Xh tôn vinh đó là nghề thầy giáo và thầy thuốc. Với tấm lòng nhân đậo , yêu quý bệnh nhân người thầy thuốc này đã để lại cho đời muôn vàn tình yêu và lòng kính trọng. ông là ai ? thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu rỏ về ông
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
HS đọc chú thích Sgk
 Nêu vài nát về tác giả?
Hs:
Hoàn cảnh sáng tác?
Hs: 
GV hướng dẫn đọc, gọi HS đọc, sửa lỗi
Hs: 
 Văn bản chia làm mấy phần?
Hs: 3 phần
+đầu...trọng vọng: Công đức của thái ý lệnh họ Phạm
+ Tội tôi xin chịu: Kháng lệnh vua để cứu người nghèo
+ Còn lại : Hạnh phúc của thái y lệnh
Hoạt động 2
Nhân vật người thầy thuốc được giới thiệu qua những nét đáng chú ý nào ?
Hs: 
Tiểu sử đó cho biết vị trí vai trò gì của người thầy thuốc?
Hs:
Những người đương thời trọng vọng thầy thuốc vì lí do gì? 
Hs: 
Những việc như thế nói lên phẩm chất gì của ông?
Hs: 
 Hoạt động 3
? Em có nhận xét gì về cách viết truyện Trung đại? 
HS: Dựa vào chú thích trả lời 
I Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Hồ Nguyên Trừng (1374 – 1446)
- Làm quan dưới triều vua cha
- Niên hiệu: Nam Ông
2. Tác phẩm
 - Trích Nam Ông mộng lục
3. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích: 
II Tìm hiểu văn bản
 1. Hành động y đức của Thái Y lệnh 
 - Có nghề y gia truyền, trong coi việc chữa bệnh trong cung vua -> có địa vị xã hội, thầy thuốc giỏi
- Thương người nghèo, trị bệnh cứu sống nhiều dân thường
+ Đem của cải bán mua gạo, thuốc trị bệnh cho người tứ phương
+ cứu sống hơn ngàn người
= > Có tài trị bệnh, có tình yêu thương con người
 2. Kháng lệnh vua cứu người nghèo
 - Lúc đầu tức giận vì kẻ bầy tôi kháng chỉ 
 - Sau đó hết sức khen ngợi Thái y
=> Thái Y Lệnh : Dùng tấm lòng chân thành để giải bày thuyết phục vua => Thắng lợi của y đức 
III Tổng kết
 - Cách viết truyện Trung đại gần với cách viết ký, viết sử 
 - Không dùng yếu tố tưởng tượng hư cấu 
 - Bố cục chặt chẽ, tạo tình huống gay cấn dể bộc lộ tính cách nhân vật 
 - Nội dung truyện; Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người 
IV. Củng cố
 Truyện ca ngợi điều gì? Em học tập được điều gì ở Thái y lệnh?
V. Dặn dò
- Nắm chắc cốt truyện
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt
Ngày soạn : 10/12/09
 Tiết 66
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về Tiếng Việt ( từ ngữ ) đã học trong học kỳ I.
 2. Kĩ năng
- Rèn kỷ năng vận dụng tích hợp với phân môn Văn , Tập làm văn 
3.Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực
- Có thái độ đúng đắn , vận dụng ngôn ngữ khi giao tiếp phù hợp
B. Chuẩn bị : 
- GV : Nghiên cứu bài, soạn giáo án chu đáo .
- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Phương pháp: Thảo luận nhóm , Vấn đáp
D.Tiến trình lên lớp.
 I .Ổn định 
 II. Bài cũ : 
 Thế nào là cụm tímh từ ? Cho ví dụ ?
 Nêu cấu tạo của cụm tính từ ?
 III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV : tổ chức cho HS thảo luận.
 Hãy kể tên các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt và cho ví dụ ?
HS : thảo luận , trình bày , lớp nhận xét , GV chốt lại .
 Nghĩa của từ là gì ? cho ví dụ.
Hs: 
 Khi dùng từ chúng ta chú ý đến điều gì ?
Hs: 
 Thế nào gọi là từ mượn ?
Hs: 
 Tìm từ mượn và từ thuần Việt rút ra nhận xét?.
Hs: làm vào vở
 Trong khi sử dụng từ chúng ta thường mắc những lỗi nào?
Kể tên và cho ví dụ cụ thể.
Chúng ta đã học bao nhiêu từ loại ? Đó là những từ loại nào ?
Hs: 
 Chúng ta đã học bao nhiêu cụm từ ? kể tên cụ thể ?
 Đặt câu với cụm đó và vẽ mô hình cấu tạo của từng cụm.
Hs: 
 Mô hình cấu tạo cụm DT ? Đặt câu và điền vào mô hình.
Hs: 
Đặt câu và điền vào mô hình cấu tạo của cụm ĐT.
Hs: 
 Tính từ là gì ? đặt câu và điền vào mô hình cụm TT.
Hs: 
GV: cho HS thảo luận .
 Số từ , lượng từ , chỉ từ là gì ? 
cho ví dụ 
HS : trình bày , lớp nhận xét .
GV : chốt lại vấn đề.
 Đặt câu với những từ loại trên ?
Hs : Tự làm
1. Các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt.
 - Cấu tạo từ tiếng việt: có 2 kiểu.
 + Từ đơn : từ có một tiếng.
 + Từ phước : từ có 2 tiếng trở lên 
 + từ ghép
 + từ láy
2. Nghĩa của từ là gì?
 - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất , hoạt động , quan hệ…) mà từ biểu thị.
* Ví dụ : Đi: là hoạt động dời chổ với bước ngắn.
* Chú ý: khi dùng từ cần tránh không hiểu từ ( nghĩa của từ ).
3. Từ mượn , từ thuần Việt .
Từ mượn
Từ thuần việt
- phụ nữ
- trẻ em 
- đàn bà
- con nít( trẻ con)
* Nhận xét: Thông thường thì nên dùng tiếng việt khi trang trọng thì nên dùng từ thuần việt.
4. Lỗi dùng từ.
 - Lặp từ.
 - Lẫn lộn các từ gần âm.
 - Dùng từ không đúng nghĩa.
5.Từ loại và cụm từ.
* Từ loại : Danh từ , động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
* Cụm từ : cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
 - Danh từ chỉ sự vật : nhà , bàn, rổ, rá, bút.
 Đặt câu : Ngôi nhà sàn rất dài.
 Bố em mua bộ bàn rất đẹp.
 Mẹ tặng em cây bút.
 Mô hình cụm DT.
p/ trước
p/ trung tâm
p/ sau
ngôi
Ngôi nhà sàn
rất dài
 - Động từ chỉ hành động : đi , chạy , đấm , đá, đọc , ăn.
 - Đặt câu : Bạn Nam chạy thể dục.
 Tôi đang đọc sách

 Mô hình cụm ĐT
p/ trước
p/ trung tâm
p/ sau
Bạn Nam
Tôi
chạy
đang đọc
thể dục
sách
 Tính từ: xanh , đỏ , tím , vàng, to, nhỏ...
- Đặt câu : Lá cờ màu đỏ.
 Lan mặc áo màu vàng tươi.
 Mô hình cụm TT
p/trước
p/ trung tâm
p/ sau
Lá cờ
Lan mặc áo
màu đỏ
màu vàng
tươi
6. Số từ , lượng từ, chỉ từ.
 - Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.( một, hai, ba, …trăm …)
 - Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.( một đôi , cặp , tá,…)
 - Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.(VD: nọ, ấy kia )
* Đặt câu :
 - Tôi mới mua một cuốn sách .
 - Tôi mới mua một tá bút. 
 - Anh 
IV. Củng cố
 Hệ thống lại các nội dung vừa học
 Nhắc nhở hs về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức Tiễng Việt đã học
V. Dặn dò
 - Ôn tập, nắm chắc các khái niệm.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tốt để làm bài kiểm tra học kì 
Tiết 67,68 : Kiểm tra Học Kì I 
 Chờ lịch thi của phòng Giáo dục
Ngày soạn: 19/12/09
Tiết 69
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN) 
A. Mục tiêu :
 - Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương
- Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm chuẩn khi nói.
- Có thái độ đúng đắn trong khi viết và nói
B. Chuẩn bị
- GV: nghiên cứu bài , soạn giáo án chu đáo, tìm lỗi sai ở bài viết tập làm văn.
- HS : Xem lại các bài viết tập làm văn có những từ sai dể sửa chữa
C.Phưong pháp:Gợi mở
D. Tiến trình lên lớp.
 I .Ổn định 
 II. Bài cũ ( không) 
 III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Nội dung luyện tập.
GV: các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi đặc biệt ở các tỉnh miền Bắc.
HS: tìm ví dụ .
Gv : Trâu / Châu ; Trẻ/ chẻ
 Đi Hà Lội/ Lấu cơm lếp
GV: đọc cho học sinh viết .
Kiểm tra đúng chưa.
Đọc và viết cho đúng
Hoạt động 2
Một số hình thức luyện tập.
BT1 HS tự làm vào giấy, GV chấm và sửa lỗi cho HS
BT2 Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, GV bổ sung sửa lỗi.
- Luyện viết chính tả.
GV: đọc , học sinh viết và điền từ vào chỗ trống
 Học sinh viết xong, trình bày trước lớp, GV bổ sung nhận xét
GV: tiếp tục cho HS làm các bài tập 3,4,5 sgk – trang 167
I . Nội dung luyện tập.
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
- Phụ âm đầu : tr/ ch
- Phụ âm đầu : s/x như : sáng tạo , sản xuất
- Phụ âm đầu : r/ d/gi như : rừng rực, rùng rợn, bịn rịn, bứt rứt,…
- Phụ âm đầu : l/ n như : la hét lo liệu,…
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam.
- Vần : ac, at ; ang,an : lệch lạc, nhếch nhác/ran rát, man mát,…
- Vần: ươc, ươt ; ương, ươn : dược liệu , cá cược/ lướt thướt, xanh mướt,…
3. Riêng với các tỉnh miền Nam.
- Phụ âm đầu v/ d : vạm vỡ, vanh vách, vênh váo, vi vu/ dô hò, chu du, cơn dông
II. Luyện tập.
 Bài tập 1 : điền tr/ ch/, s/x,r/d/gi,l/n vào chỗ trống.
- trái cây, chờ đợi,…ải qua, ….ôi chảy,…
- … ấp ngửa,…ơ sài, …ảm giá,…
Bài tập 2 : lựa chọn và điền vào chỗ trống
a, vây, dây, giây
Vây cá, sợi dây, dây điện…
b. Viết ,diết, giết.
- viết văn , chữ viết , giết chết, da diết,
c. Vẻ, dẻ , giẻ.
- vẻ vang , văn vẻ , hạt dẻ, mảnh giẻ,…
IV. Củng cố
 - Đọc một bài thơ có sử dụng từ ngữ địa phương?
 - Làm bài tập điền từ
… huye , giamphaich 6g: 6h:
V. Dặn dò
 -Xem lại bài
 - Sưu tầm văn học địa phương: các trò chơi dân gian, ca dao, tục ngữ…
Ngày soạn19/12/09
Tiết 70
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN) T2
A. Mục tiêu :
 - HS nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh họat văn hoá dân gian địa phương nơi mình sinh sống.
- Sưu tầm một số truyện kể dân gian khác
- Biết liên hệ và so sánh với văn học dân gian đã học trong ngữ văn 6để thấy sự giống nhau và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
B. Chuẩn bị
- GV: sưu tầm truyện dân gian, các sinh hoạt văn hoá dân gian
- HS : Sưu tầm…
C. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm
D.Tiến trình lên lớp.
 I .Ổn định 
 II. Bài cũ ( không) 
 III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Các nhóm thảo luận về các vấn đề: sưu tầm các truyện dân gian, truyện cười, bài hát đồng dao
Gv có thể bổ sung thêm một số bài đồng dao
Gv kể cho hs nghe một số câu chuyện xoay quanh truyện trạng Vĩnh Hoàng
 Hoạt động 2
Gv giải thích cho hs hình thức “Hát ta oản ”là gì
- Đọc văn bản đã sưu tầm 
- HS giới thiệu một số trò chơi, và một số hình thức sinh hoạt văn hoá nơi cộng đồng dân cư.
 Có thể tổ chức cho hs chơi một sô trò chơi đã kể ở trên
- GV giới thiệu một số lễ hội khác
Chú ý nhắc đến truyền thống của 

File đính kèm:

  • docVAN 6.doc
Giáo án liên quan