Giáo án Mỹ thuật 7 từ tiết 1 đến tiết 3

I/. MỤC TIÊU:

 1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được một số đặc điểm chung của mỹ thuật thời Trần thông qua những công trình, tác phẩm cụ thể về: Kiến trúc, điêu khắc, trang trí, đồ gốm.

 2/. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử.

 3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.

 

II/. CHUẨN BỊ:

 1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Trần.

 2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời Trần.

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.

 2/. Kiểm tra bài cũ:

 3/. Bài mới:

 

doc20 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mỹ thuật 7 từ tiết 1 đến tiết 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S xem tranh một số tác phẩm tiêu biểu.
- GV giới thiệu về hình tượng con Rồng thời Trần. Cho HS so sánh Rồng thời Trần và thời Lý.
* GV giới thiệu về nghệ thuật gốm.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về đồ gốm thời Trần.
- Cho HS nhận xét đặc điểm và nêu sự giống và khác nhau giữa gốm thời Trần và thời Lý.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS kể tên một số loại hình nghệ thuật thời Trần.
- HS quan sát và nhận xét các công trình kiến trúc tiêu biểu.
- HS thảo luận nhóm nhận xét về đặc điểm của 2 loại hình kiến trúc: Cung đình và Phật giáo.
- HS quan sát và nhận xét về kiến trúc chùa làng.
- HS quan sát giáo viên giới thiệu về tượng tròn.
- HS quan sát giáo viên giới thiệu về chạm khắc trang trí.
- HS quan sát tranh ảnh và phát biểu cảm nhận.
- Quan sát hình Rồng và so sánh giữa Rồng thời Trần và Rồng thời Lý
- HS xem tranh về đồ gốm thời Trần.
- Học sinh nêu nhận xét của mình về đặc điểm của đồ gốm. So sánh giữa gốm thời Lý và gốm thời Trần.
II/. Vài nét về mỹ thuật thời Trần:
1. Kiến trúc:
a) Kiến trúc cung đình: Ngoài việc tu bổ lại kinh thành Thăng Long, nhà Trần còn cho xây dựng nhiều khu cung điện (Thiên Trường – Nam Định) và lăng mộ (An Sinh – Quảng Ninh).
b) Kiến trúc Phật giáo: Giai đoạn này nhiều ngôi chùa với quy mô lớn được xây dựng ở nhiều nơi. Ngoài ra kiến trúc chùa làng cũng rất phát triển.
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí:
- Tượng Phật và tượng thú vật được tạc nhiều dùng để thờ phụng. Chạm khắc trang trí cho những công trình kiến trúc, chạm khắc gỗ, đá đạt đến sự tinh xảo và hoàn mỹ. Rồng thời Trần có cách tạo hình mập mạp hơn so với Rồng thời Lý.
3. Đồ gốm:
- Gốm thời Trần so với gốm thời Lý có đáng thô, dày và nặng hơn. Nét vẽ phóng khoáng, họa tiết trang trí thường là hoa sen, hoa cúc…
5/
HOẠT ĐỘNG 3:
GV giới thiệu đặc điểm của MT thời Trần.
- Cho HS thảo luận tóm tắt lại đặc điểm chính của các loại hình nghệ thuật. Qua đó rút ra đặc điểm chính của MT thời Trần.
- Học sinh thảo luận nhóm tóm tắt lại đặc điểm chính của các công trình mỹ thuật và rút ra đặc điểm của mỹ thuật thời Trần.
III/. Đặc điểm của mỹ thuật thời Trần:
- Mỹ thuật thời Trần mang dáng dấp chắc khỏe, phóng khoáng, cách tạo hình mập mạp và giàu tính dân tộc.
3/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Cho HS quan sát tác phẩm và phát biểu cảm nhận.
- Học sinh nhắc lại những kiến thức đã học.
- Học sinh quan sát các tác phẩm MT thời Trần và phát biểu cảm nghĩ và trách nhiệm của mình đối với các tác phẩm ấy.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật thời Trần.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới ”VTM: Cái cốc và quả”, chuẩn bị vật mẫu, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
 Ngày soạn: CÁI CỐC VÀ QUẢ
Tiết: 02 Bài: 02 – Vẽ theo mẫu. 
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của mẫu và nắm bắt phương pháp vẽ hai vật mẫu kết hợp.
	2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của mẫu, thể hiện bài vẽ chính xác, mềm mại.
	3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, rèn luyện thói quen làm việc khoa học, lôgích.
II/. CHUẨN BỊ:
	1/. Giáo viên: Mẫu vẽ có kích thước chuẩn và chưa chuẩn. Bài vẽ của HS. Tranh tĩnh vật của họa sĩ.
	2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. Chì, tẩy, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 
	2/. Kiểm tra bài cũ: (3/)
a. Em hãy nêu vài nét về nghệ thuật kiến trúc thời Trần?
b. Em hãy nêu một số tác phẩm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí?
	3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã vẽ theo mẫu rất nhiều. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn về cấu tạo của các hình khối cơ bản, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “VTM: Cái cốc và quả”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
5/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV sắp xếp vật mẫu ở nhiều vị trí khác nhau và cho học sinh nhận xét về cách sắp xếp đẹp và chưa đẹp.
- GV cho học sinh thảo luận và nêu nhận xét về: Hình dáng, vị trí, đậm nhạt ở vật mẫu.
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để vẽ hình cho chính xác.
- HS quan sát giáo viên sắp xếp vật mẫu và nêu nhận xét về các cách sắp xếp đó.
- HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét chi tiết vật mẫu về: + Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
I/. Quan sát và nhận xét:
+ Hình dáng.
+ Vị trí.
+ Tỷ lệ.
+ Đậm nhạt.
8/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ khung hình.
- GV hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang để xác định tỷ lệ của khung hình.
- GV vẽ một số khung hình đúng và sai để học sinh nhận xét.
* GV hướng dẫn HS xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản
- Hướng dẫn HS so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu. 
- Cho học sinh nêu tỷ lệ các bộ phận vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm mình.
- GV cho HS nhận xét về đường nét tạo dáng của mẫu và hướng dẫn trên bảng về cách vẽ nét cơ bản tạo nên hình dáng của vật mẫu.
* GV hướng dẫn HS vẽ chi tiết.
- GV cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước và quan sát vật mẫu rồi nhận xét cụ thể về đường nét tạo hình của vật mẫu.
- GV vẽ minh họa trên bảng.
* GV hướng dẫn HS vẽ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- Cho HS nhận xét cách vẽ đậm nhạt ở bài vẽ mẫu.
- GV hướng dẫn trên bảng cách vẽ nét đậm nhạt phù hợp với hình khối và chất liệu của mẫu.
- HS nhắc lại phương pháp vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát kỹ vật mẫu và xác định tỷ lệ khung hình chung của vật mẫu.
- HS nhận xét hình vẽ của giáo viên.
- HS thảo luận trong nhóm về tỷ lệ khung hình ở mẫu vẽ của nhóm mình.
- HS quan sát kỹ mẫu và so sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu.
- HS nêu tỷ lệ các bộ phận vật mẫu của mẫu vẽ ở nhóm mình
- HS nhận xét về đường nét tạo dáng của vật mẫu và quan sát giáo viên vẽ minh họa.
- HS quan sát bài vẽ của HS năm trước, quan sát vật mẫu thật và nhận xét về cách vẽ hình.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát và nhận xét độ đậm nhạt của mẫu vẽ.
- HS quan sát bài vẽ của HS năm trước và nhận xét về cách vẽ đậm nhạt.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
II/. Cách vẽ:
1. Vẽ khung hình.
2. Xác định tỷ lệ và vẽ nét cơ bản.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ đậm nhạt.
24/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho HS xếp mẫu và vẽ theo nhóm.
- Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách diễn tả nét vẽ cho có độ đậm nhạt.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- HS sắp xếp mẫu ở nhóm mình.
- Thảo luận nhóm về cách vẽ chung ở mẫu vật nhóm mình.
III/. Bài tập.
Vẽ theo mẫu: Cái cốc và quả.
3/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
- HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận của mình.
	4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/)
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà vẽ 2 vật mẫu theo ý thích. 
	+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài mới”Tạo họa tiết trang trí”, sưu tầm hoa, lá thật, họa tiết trang trí. Chuẩn bị màu sắc, chì, tẩy, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ
 Ngày soạn: 
Tiết: 03 Bài: 03 – Vẽ trang trí. 
I/. MỤC TIÊU:
	1/. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và tầm quan trọng của họa tiết trong trang trí. Nắm bắt được phương pháp tạo họa tiết trang trí.
	2/. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn họa tiết, thể hiện họa tiết mềm mại có phong cách sáng tạo riêng, biết cách sáng tạo họa tiết phù hợp với các mảng hình .
	3/.

File đính kèm:

  • docGIAO AN MY THUAT 7 CA NAM CHUAN MOI 20142015.doc