Giáo án môn Toán - Tuần 16

I. Mục tiêu:

 Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc y/c 
- Y/c HS lên bảng làm bài.
?.Để biết tiền bán bằng bao nhiêu % tiền vốn em làm tn?
?.Muốn biết người đó lãi bao nhiêu % em làm tn?
- GV nhận xét, chữa bài.
C.Củng cố dặn dò.
- GV củng cố kiến thức toàn bài.
- GV nx tiết học.
- 2HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài tập.
- Tính( theo mẫu)
- HS nêu.
- HS đọc bài làm, lớp nx.
- Cộng, trừ, nhân chia tỉ số % như số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu % vào
- 2HS đọc đề bài
-Dự định trồng: 20ha
- trồng được: 23,5ha
- 18: 20 : 25 = 0,9 = 90%
- 23,5: 20 = 1,175 = 117,5%
117,5% - 100% = 17,5%
- 2HS đoc nêu y/c đề bài; 1HS lên bảng giải:
Bài giải:
Tỉ lệ % tiền bán so với tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
Tỉ lệ phần trăm người đó lãi là:
125 % - 100 % = 255 %
 Đáp số: a)125 %; 
 b) 25 %.
- H Snghe .
- Về nhà làm bài tập SGK.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Biết tìm một số phần trăm của một số.
Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 
- Chữa BT giao về nhà
- GV.N/x - ghi điểm
B. Bài mới: *GVGTB.
*HĐ1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
*VD: GV nêu ví dụ, gọi 1HS đọc lại 
?.Số HS toàn trường là… em ?
?.Số HS nữ chiếm…%?
? 800HS ứng với bao nhiêu % ?
- GV ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ........ HS?
52,5% số HS toàn trường là ........?
? Em giải bài toán này ntn?
? Từ 2 phép tính trên ta có thể viết gộp thành 1 phép tính được không?
? Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?
- GV lưu ý HS: Trong hai cách viết
 800 x 52,5 :100 và 800:100 x 52,5 thực hiện theo cách nào cũng được.
*Bài toán: GV đưa bài toán, gợi ý HS 
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng? 
*HĐ2: Hd luyện tập.
- GV giao bài tập 1,2.
- Hd cá nhân làm bài.
- GV chấm chữa bài.
Bài 1: Gọi HS nhắc lại y/c
- Gọi HS N/x bài làm trên bảng
? Em tính số HS 10 tuổi bằng cách nào?
? Em tính số HS 11 tuổi thế nào?
Bài 2: Y/c HS đọc đề 
? Để tính được số tiền gốc và tiền lãi sau 1 tháng em làm thế nào?
Bài 3(HS khá, giỏi): Gọi HS đọc đề bài
? Tìm số vải may quần bằng cách nào ( tìm 40% của 345)?
- GV nhận xét thống nhất kết quả.
? Có còn cách giải nào khác không?
C. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố kiến thức toàn bài.
- GV nx tiết học.
- BTVN: VBT
-2HS lên bảng làm
- 2HS đọc đề.
- 800 em
- 52,5%
- 100%
- HS thực hiện:
800 : 100 = 8 ( HS )
8 x 52,5 = 420 (HS )
-HS nêu cách tính gộp:
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
-2HS nhắc lại
-2HS nêu bài toán.
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vở, nx.
Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
- HS đọc y/c và làm bài tập.
-2HS đọc lại đề bài
- H N/x, chữa bài
Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
 32: 100 x 75 = 24 (học sinh)
 Số HS 11 tuổi là:
 32 - 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- 2HS đọc đề, H N/x bài 
 Bài giải:
Số tiền lãi trong một tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng
- 2HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng giải
 Bài giải:
Số vải may quần là: 
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m
- HS nghe .
- Về nhà thực hiện .
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: *GVGTB.
*HĐ1: Hd luyện tập.
- GV giao bài tập 1(a,b),2,3.
- Hd cá nhân làm bài.
- GV chấm chữa bài.
Bài 1:
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Củng cố cách tính số phần trăm của một số.
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
Bài 2: Gọi 2HS đọc đề bài
- GV gọi 1HS lên bảng làm bài. 
Lưu ý HS: Tính 35% của 120kg
- Gọi HS n/x bài làm của bạn
-GV n/x, chốt bài
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Củng cố tính diện tích hình chữ nhật.
- GV nhận xét.
Bài 4(HS khá, giỏi):
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
- GV chốt kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố kiến thức toàn bài.
- GVnx tiết học.
- BTVN: VBT
- 2HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- 2HS lên bảng, lớp nx.
320 x 15 : 100 = 48 (kg)
235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
 Bài giải
Số gạo nếp bán là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg
- 2HS đọc đề bài
- 1HS lên bảng giải, lớp nx.
 Đáp số: 54 m2
- HS nêu kết quả, lớp nx, nêu cách tính cụ thể từng bài.
a) 60 cây b) 120 cây. 
c) 240 cây. d) 300 cây
- HS nghe.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Biết:
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Bài cũ
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: *GVGTB
*HĐ1: HDHS cách tìm khi biết một số phần trăm của số đó.
*B1: Tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.
- GV nêu VD
 ? 52,5% số HS toàn trường là…HS ?
 100% số HS toàn trường là … HS ?
- GV y/c HS tính, đọc cách giải.
- GV hd HS cách viết gọn.
+ Vậy muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?
- GV chốt.
* B2: Bài toán:
- T đọc bài toán, tóm tắt
 Gửi 100 được lãi: 0,5 đồng
 Gửi 1000000 : ….đồng?
- Y/c HS giải vào vở, HS lên bảng làm
- GV nx bài của HS.
2.HĐ2: Hd luyện tập.
- GV giao bài tập 1,2.
- Hd cá nhân làm bài.
- GVchấm chữa bài.
Bài 1:
- Củng cố quy tắc vừa học.
- Y/c HS nêu miệng: 
+ Tính số HS toàn trường biết 92% số HS là 552 em.
- HS nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: - GV y/c HS đọc đề
GV gợi ý:
+ Tính tổng số sản phẩm biết 91,5% số sản phẩm là 732.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Y/c HS nêu miệng cách nhẩm.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố kiến thức toàn bài, y/c HS phân biệt với dạng bài tìm số phần trăm của một số.
- GV nx tiết học.
- BTVN: VBT
- 2HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe .
- 2HS đọc lại
- 420 em
- HS làm, đọc bài, lớp nx.
 420 :52,5 x 100 = 800( HS )
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- HS nêu được: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc…
- 2HS nhắc lại
- H đọc lại bài toán.
- 1HS làm bảng, lớp nx, nêu cách tính.
- HS đọc y/c và làm bài.
- 1HS lên bảng giải, lớp nx, nêu miệng cách tính.
552 x 100 : 92 = 600(HS)
 Đáp số: 600 HS
- 2HS đọc đề
- 1HS lên bảng giải
 Bài giải
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
- 2HS đọc đề
- HS nêu cách làm:
10% = 25% =
Nhẩm: 5 x 10 = 50 (tấn) ; 
 5 x 4 = 20 (tấn)
-HS lắng nghe
- HS về nhà thực hiện
Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tính một số phần trăm của một số.
 - Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: *GVGTB
* Bước 1: GV giao bài tập 1b,2b,3a.
- HD cá nhân làm bài.
* Bước 2: Chữa bài
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
* GV Củng cố dạng toán tính tỉ số phần trăm của hai số.
Bài2: Gọi HS nêu y/c của bài
+ Muốn tính số phần trăm của một số ta làm thế nào?.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c của bài
+ Muốn tính một số biết số phần trăm của nó ta làm thế nào?.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố kiến thức toàn bài, y/c HS phân biệt các dạng bài tìm số phần trăm của một số.
- GV nx tiết học. BTVN: VBT
- 2HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS đọc đề và làm bài tập.
- HS làm bài cá nhân
- a. Tính tỉ số % của 37 và 42
- b. anh Ba và cả tổ làm được: 1200 SP’, anh Ba làm được 126 Sp’. Hỏi số Sp’ đó chiếm …% số Sp’ của cả anh Ba và cả tổ?
- 1HS lên bảng làm. lớp nx, nêu miệng cách làm. Đáp số: 10,5%
- a. Tính 30% của 97kg
- b. Bỏ ra 6 000 000đ tiền vốn và lãi 15%. Tính số tiền lãi?
- 1HS lên bảng làm. HS nêu cách làm.
 Đáp số: 900 000 đồng.
- Lấy số chỉ % nhân với số đã cho rồi chia cho 100
- a. Tìm một số biết 35% của nó là 72
-b. Đã bán được 420kg = 105% số gạo của cửa hàng khi bán. hỏi trước khi bán cửa hàng có … tấn gậo?
- 1HS lên bảng làm, nêu cách làm.
 Đáp số : 4 tấn.
- Lấy số đã cho nhân với 100 rồi chia cho số chỉ %...
- HS lắng nghe
- HS về nhà thực hiện
Tự học Toán 
Ôn giải toán về tỉ sô phần trăm
1. HĐ1:Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm dạng “ Tìm một số phần trăm của số cho trước.
- Yêu cầu HS hoàn thành BT1,2, 3
- Lên bảng trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả
Bài 1: Một trại chăn nuôi gia cầm có 2050con gà vịt, trong đó số gà chiếm 36 % tổng số con trong trại. Hỏi trại đó có bao nhiêu con vịt.
Giải.
Tổng số con gà có trong trại là.
2050 : 100 x 36 = 738 ( con)
Số con vịt có trong trại là.
2050 - 738 = 1312 ( con)
Đ/S : 1312 con.
Bài 2: Một đội thợ gặt phải gặt xong 2,5 ha lúa trong 3 ngày. Ngày đầu gặt 40 % diện tích lúa; ngày thứ hai gặt được 60 % diện tích lúa còn lại. Hỏi ngày thứ ba đội đó gặt được mấy héc ta lú?.
Giải
 Ngày thứ nhất đội gặt được : 2,5 : 100 x 40 = 1 ( ha)
Ngày thứ hai đội gặt được: (2,5 - 1 ) : 100 x 60 = 0,9 ( ha) 
 Ngày thứ ba đội gặt được: 2,5 - ( 1 + 0,9 ) = 0,6 ( ha).
Đ/S : 0,6 ha.
2. HĐ2: Giải toán về “ tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó”
 - Yêu cầu HS hoàn thành BT 3, 4.
 - HS lên bảng trình bày
 - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả
Bài 3:
a. Tìm khối lượng gạo trong bao biết 75% KL đó là 36 kg.
( 36 : 75 x 100 = 48 ( kg)
b.Tìm lượng sữa trong chai biết 60% lượng sữa đó là 0,45 lít 
	( 0,45 : 60 x 100 = 0,75 l)
c.Tìm diện tích khu đất biết 0,25 % diện tích đó là 0,05 ha.
	( 0,05 : 0,25 x 100 = 20 (ha).
B

File đính kèm:

  • docTOAN.doc
Giáo án liên quan