Giáo án môn Toán - Tuần 14

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

 - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là một số thập phân.

 - Bước đầu thực hiện được phép chia qua những số tự nhiên cụ thể.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: Tiết 66
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên,
thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là một số thập phân.
 - Bước đầu thực hiện được phép chia qua những số tự nhiên cụ thể.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của T
HĐ của H
1’
12’
18’
4’
- GTB:
HĐ1: Hình thành quy tắc chia.
Ví dụ 1:
- T nêu bài toán.
- Gợi ý H nêu phép tính giải bài toán.
- T hd H thực hiện phép chia theo các bước như SGK.
- T nhấn mạnh bước viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
Ví dụ2: 43 : 52 = ?
- Phép chia 43 : 52 có thực hiện được như phép chia trên không? Vì sao?
- T hd H thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 để có phép chia quen thuộc 43,0 : 52.
- Qua 2 VD nêu các bước của phép chia?
- T giải thích kĩ các bước thực hiện chia.
HĐ2: Luyện tập:
- T giao BT 1,2,3 VBT.
- Hd cá nhân làm BT.
- T chấm chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- T củng cố các bước chia.
Bài 2: 
- Củng cố giải toán tỉ lệ.
Bài 3: 
- Củng cố giải toán trung bình cộng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- T tổng hợp nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- BTVN: SGK
- 1 H nêu lại bài toán.
- 27 : 4 = ? ( m)
- 1 H chia miệng theo hd, lớp theo dõi.
- Phép chia này có số bị chia bé hơn số chia.
- H thực hiện chia.
- H nêu các bước chia. 
- Vài H đọc qui tắc chia SGK.
- H đọc yêu cầu và làm BT.
- 3 H lên bảng, lớp nx, nêu lại các bước chia.
- 1 H lên bảng giải:
 Bài giải:
Trong một giờ ô tô chạy được:
182 : 4 =45,5 (km)
Trong sáu giờ ô tô chạy được:
45,5 x 6 = 273 (km)
 Đáp số: 273 km
- 1 H lên bảng làm bài.
 Bài giải:
Sáu ngày đầu đội công nhân đó sửa được:
2,72 x 6 = 16,32 (km)
Năm ngày sau đội công nhân đó sửa được:
2,17 x 5 = 10, 85 (km)
Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được:
(16,32 + 10, 85) : (6 + 5) = 2,47 (km)
 Đáp số: 2,47 km
Toán: Tiết 67
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 Giúp H củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiẹn phép chia STN cho STN mà thương tìm được là STP.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của T
HĐ của H
1’
30’
4’
- GTB:
HĐ1: Luyện tập:
- T giao BT 1,2,3, 4 VBT.
- Hd cá nhân làm BT.
- T chấm chữa bài.
Bài 1:Tính:
- Củng cố các bước chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP và tính giá trị biểu thức.
Bài 2:
- Củng cố tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Bài3: 
- Củng cố giải bài toán trung bình cộng.
Bài 4: Tính bằng hai cách :
- Củng cố tính chất một tổng chia cho một số.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- T tổng hợp nội dung bài.
- Nx tiết học dặn dò. BTVN:SGK
- H đọc y/c và làm bài tập.
- 2 H lên bảng làm. lớp nx.
- 1 H nêu lại các bước chia.
- 1 H nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức: 
a, b) Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
c) Thực hiện trong ngoặc trước.
d) Thực hiện chia trước , trừ sau.
- 1 H nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- H đổi chéo vở kiểm tra, 1 H đọc bài làm:
 Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật:
( 26 : 5) x 3 = 15,6 (m )
Chu vi hình chữ nhật:
( 26 + 15,6 ) x 2 = 83,2 ( m)
Diện tích hình chữ nhật:
 26 x 15,6 = 405,6 ( m2 )
 Đáp số: 83,2 m ; 405,6 m 2.
- 1 H lên bảng giải:
Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:
 39 x 3 = 117 ( km )
Trong 5 giờ sau ô tô chạy được:
 35 x 5 = 175 (km )
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được:
 ( 117 + 175 ) : ( 3 + 5 ) = 36,5 (km)
 Đáp số: 36,5 km.
- 1 H làm bảng, lớp nx, nêu tổng quát bài toán: ( a +b ) : c = a : c + b : c.
Toán: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một STN cho một STP.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
15’
15’
4’
- GTB:
HĐ1: Hd H thực hiện phép chia một STN cho một STP:
a) Tính rồi so sánh kết quả tính:
- T ghi các phép tính lên bảng.
- Nx kết quả tính rồi rút ra kết luận chung?
b) VD1:
- T nêu đề toán.
- Y/c H nêu phép tính dể giải bài toán.
- Hd H dựa vào phần a để chuyển thành phép chia hai STN.
- T đặt tính rồi hd H chia theo từng bước .
c) VD2: 99 : 8,25 = ?
- T hd H chuyển phép chia về dạng:
 9900 : 825
+ Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân?
+ Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải SBC?
d) Quy tắc:
- Y/c H nêu quy tắc chia?
- T nx, bổ sung nêu quy tắc ( SGK).
HĐ2: Luyện tập:
- T giao BT 1,2,3 VBT.
- Hd cá nhân làm BT.
- T chấm, chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Củng cố quy tắc chia vừa học.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Y/c H nêu cách nhẩm rồi từ đó rút ra nx về chia một STP với 0,1 ;
 0,01 ;….
- Nhắc lại cách chia một STP với 10; 100; 1000; …
Bài 3: 
- Củng cố giải toán tỉ lệ.
- Y/c H đổi chéo vở kiểm tra.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- T tổng hợp nội dung bài.
- Nx tiết học dặn dò.
- BTVN:SGK ; thuộc quy tắc chia và cách chia nhẩm.
- H làm nháp và nêu miệng kết qủa.
- Nx: Hai kết quả bằng nhau.
- KL: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một STN khác 0 thì thương không thay đổi.
- 57 : 9,5 = ? ( m )
57 : 9,5 = ( 57 x 10) : ( 9,5 x 10 )
	= 570 : 95.
H thực hiện phép chia mới.
- SC có hai chữ số.
- Cần thêm hai chữ số 0 vào bên phải SBC.
- H thực hiện chia vào vở, 1 H làm bảng, lớp nx.
- 2 H nêu.
- Vài H đọc quy tắc SGK.
- H đọc yêu cầu và làm bài tập.
- 3 H lên bảng làm, nêu các bước làm, lớp nx.
- H tự làm, nêu cách nhẩm rồi rút ra nx chung : Muốn chia một STN cho 0,1 ; 0,01 ;…ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một , hai, …chữ số 0.
- 1 H nêu lại rồi so sánh sự khác nhau của hai dạng trên.
- H tự kiểm tra, 1 H đọc bài giải, lớp nx.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp H củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một STN cho một STP.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1’
30’
4’
- GTB:
HĐ1: Luyện tập:
- T giao BT1 ( SGK); 1,2,3 VBT.
- Hd cá nhân làm BT.
- T chấm, chữa bài.
Bài 1( SGK) : Tính rồi so sánh kết quả tính:
- T ghi phép tính lên bảng.
- Qua từng cặp bài rút ra quy tắc nhẩm?
- T nx, nhắc lại.
Bài 1( VBT): Đặt tính rồi tính:
- Củng cố quy tắc chia một STN cho một STP.
Bài 2: Tìm x:
- Củng cố tìm thừa số và số chia chưa biết.
Bài 3: 
- Củng cố tính diện tích hình vuông và chiều dài hình chữ nhật.
Bài 4: 
- Y/c H nêu miệng, giải thích.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- T tổng hợp nội dung bài.
- Nx tiết học dặn dò.
- BTVN:SGK ; thuộc quy tắc chia và cách chia nhẩm.
- H đọc y/c và làm bài.
- 2 H lên bảng diền kết quả, lớp nx.
- Quy tắc nhẩm:
+ Chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2.
+ Chia một số cho 0,2 ta nhân số đó với 5.
+ Chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4.
- 3 H làm bảng, nêu to bước làm, lớp nx.
- H nêu miệng cách tìm. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 x = 324 x = 125
- 1 H lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 12 x 12 = 144 ( m2)
Chiều dài mảnh đất là:
 144 : 7,2 = 20 ( m)
 Đáp số: 20 m.
- H có thể nêu: 
 x = 5,51 ; 5, 511; 5,512;…
Hàng phần trăm phải bằng 1 vì vậy phải viết thêm hàng phần nghìn,…
Toán: Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tính một số phần trăm của một số.
 - Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
5’
1’
10’
15’
4’
A/ Bài cũ:
+ Nêu qui tắc chia nhẩm cho 0,5; 0,2; 0,25?
+ Chữa bài tập 4 SGK.
- T nhận xét. đánh giá.
B/ Bài mới:
- GTB.
HĐ1: Hình thành qui tắc chia:
a) Ví dụ 1:
- T nêu bài toán.
Y/c H nêu phép tính giải bài toán.
- Hd H chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số TP cho số TN bằng cách nhân cả số bị chia với 10, rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như SGK).
- T y/c H nêu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- T ghi tóm tắt các bước, nhấn mạnh việc sác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia.
b) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ?
- Y/c H thực hiện bước 1.
Lưu ý: Phần thập phân của 2 số cùng có 2 chữ số, bỏ dấu phẩy ở hai số được 8255 và 127.
- Y/c H nêu qui tắc chia một số thập phân cho một số TP.
- T nhận xét, nêu qui tắc SGK.
HĐ2: Luyện tập.
- T giao bài tập 1,2,3 VBT.
- Hd cá nhân làm BT.
- T chấm, chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- T củng cố qui tắc chia vừa học.
Lưu ý: 8,5 : 0,034 phải viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số bị chia.
Bài 2: Củng cố giải toán tỉ lệ liên quan đến phép chia trên.
Bài 3: Lưu ý H tới phép chia có dư.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- T tổng hợp nội dung bài.
- Nx tiết học dặn dò.
- BTVN:SGK ; thuộc quy tắc chia.
- 2 H lên bảng.
- 1 H nêu lại.
23,56 : 6,2
- H thực hiện:
23,56 : 62
- H nêu các bước chia, lớp nx.
- H thực hiện.
- H chia: 8255 : 127 
- H nêu, lớp nx.
- Vài H đọc qui tắc SGK.
- 3 H lên bảng làm và nêu cách thực hiện, lớp nx.
- H đổi chéo vở, kiểm tra, 1 H đọc to bài giải.
- 1 H lên bảng giải:
Bài giải:
250 m vải may được số bộ quần áo:
250 : 3,8 = 65 (bộ) dư 3m
 Đáp số: 65 bộ dư 3m

File đính kèm:

  • doct14.doc
Giáo án liên quan