Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 15: ADN

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS liệt kê được thành phần hóa học của AND, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.

- Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.

2. Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

B/ TRỌNG TÂM:

o AD N của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.

o Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS ( A – T ; G – X )

C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HÌNH 15 sgk / trang 45

- Mô hình phân tử AD N

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-KIỂM TRA BÀI CŨ:

CÂU 1: Nêu cấu trúc điển hình của NST?

CÂU 2: Chức năng của NST?

-BÀI MỚI :

* VÀO BÀI : AD N không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen . Vì vậy AD N được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.

Hoạt động 1 :

I/ CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ AD N :

- Mục tiêu :

 * Kể tên được các thành phần hóa học của AD N.

 * Nêu được các yếu tố quyết định tính đa dạng đặc thù của AD N.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-GV yêu cầu HS quan sát H.15 + đọc thông tin nêu câu hỏi:

1. Nêu thành phần hóa học của AD N?

2. Tại sao nói AD N là loại đại phân tử?

3. AD N cấu tạo theo nguyên tắc nào?

- GV sử dụng sơ đồ cấu tạo hóa học của vài loại AD N có số lượng, trình tự, thành phần các nuclêôtit khác nhau yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận về tính đa dạng và đặc thù của AD N.

H: Vì sao AD N có tính đặc thù và đa dạng?

AD N 1: - A – T – G – X – A –

AD N 2: - T – A – X – G – T – A –

AD N 3: - A – A – T – X –

- GV hoàn thiện kiến thức:

* Tính đa dạng và đặc thù của AD N là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các loài.

* AD N chủ yếu tập trung trong nhân, có khối lượng ổn định , đặc trưng của loài.

 

2 tế bào mẹ giao tử hợp tử

 ( 2n ) ( n ) ( 2n)

thí dụ : Hàm lượng AD N trong nhân tế bào mẹ ( lưỡng bội ) là 6,6 . 10 – 12 g vậy hàm lượng trong giao tử và trong hợp tử là bao nhiêu ? - Hoạt động chung cả lớp : đọc thông tin + quan sát H.15 + trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu nêu được :

* Gồm các nguyên tố C , H, 0 , N , P.

* Dài hàng trăm Mm

 Khối lượng hàng chục triệu đ.v.C

* Theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit , gồm 4 loại A, T, G, X.

- HS cả lớp cùng quan sát rút ra kết luận.

* Tính đặc thù do số lượng , trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit.

* Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của AD N.

 Kết luận chung :

Các loại AD N được phân biệt nhau ở số lượng , trình tự, thành phần của các nuclêôtit.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 15: ADN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :18
TIẾT 15
NS:
ND:
BÀI 15:
CHƯƠNG III : AND VÀ GEN
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS liệt kê được thành phần hóa học của AND, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc thù của nó.
Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình của J. Oatxơn và F. Crick.
Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
B/ TRỌNG TÂM:
AD N của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS ( A – T ; G – X )
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HÌNH 15 sgk / trang 45
Mô hình phân tử AD N
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
-KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU 1: Nêu cấu trúc điển hình của NST?
CÂU 2: Chức năng của NST?
-BÀI MỚI :
* VÀO BÀI : AD N không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen . Vì vậy AD N được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử.
Hoạt động 1 :
I/ CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ AD N :
- Mục tiêu : 
	* Kể tên được các thành phần hóa học của AD N.
	* Nêu được các yếu tố quyết định tính đa dạng đặc thù của AD N.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV yêu cầu HS quan sát H.15 + đọc thông tin à nêu câu hỏi:
1. Nêu thành phần hóa học của AD N?
2. Tại sao nói AD N là loại đại phân tử?
3. AD N cấu tạo theo nguyên tắc nào?
- GV sử dụng sơ đồ cấu tạo hóa học của vài loại AD N có số lượng, trình tự, thành phần các nuclêôtit khác nhau à yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận về tính đa dạng và đặc thù của AD N.
H: Vì sao AD N có tính đặc thù và đa dạng?
AD N 1: - A – T – G – X – A –
AD N 2: - T – A – X – G – T – A – 
AD N 3: - A – A – T – X – 
- GV hoàn thiện kiến thức:
* Tính đa dạng và đặc thù của AD N là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các loài.
* AD N chủ yếu tập trung trong nhân, có khối lượng ổn định , đặc trưng của loài.
2 tế bào mẹ à giao tử à hợp tử
 ( 2n ) ( n ) ( 2n)
thí dụ : Hàm lượng AD N trong nhân tế bào mẹ ( lưỡng bội ) là 6,6 . 10 – 12 g à vậy hàm lượng trong giao tử và trong hợp tử là bao nhiêu ?
- Hoạt động chung cả lớp : đọc thông tin + quan sát H.15 + trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được :
* Gồm các nguyên tố C , H, 0 , N , P.
* Dài à hàng trăm Mm
 Khối lượng à hàng chục triệu đ.v.C
* Theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. Mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit , gồm 4 loại A, T, G, X.
- HS cả lớp cùng quan sát à rút ra kết luận.
* Tính đặc thù à do số lượng , trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit.
* Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của AD N.
à Kết luận chung :
Các loại AD N được phân biệt nhau ở số lượng , trình tự, thành phần của các nuclêôtit.
TIỂU KẾT : 
Phân tử AD N cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N, P .
AD N là loại đại phân tử , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit , gồm 4 loại A, T, G, X )
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit tạo nên tính đa dạng, đặc thù cho AD N và sinh vật.
Hoạt động 2 :
II/ CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ AD N:
- Mục tiêu : * Mô tả được cấu trúc không gian của AD N.
	 * Hiểu được NTBS và hệ quả của nó
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát H.15 + mô hình phân tử AD N à từ đó mô tả cấu trúc không gian của AD N.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện lệnh Đ 
H: Nêu hệ quả của NTBS ?
- GV cho HS tính trên 1 AD N nào đó về :
* Tổng số : A + G = ? 
 T + X = ?
=> Nhận xét :
* Tỉ số : của 3 loại AD N thí dụ như ở trên à rút ra nhận xét.
- HS quan sát hình + đọc thông tin + thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi của GV.
- Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày: cấu trúc không gian của AD N.
- Gọi vài nhóm lên bổ sung mạch còn lại của 3 AD N ( cho thí dụ ở phần I ) 
- HS sử dụng tư liệu ở sgk để trả lời :
* Vì A = T ; G = X
=> tổng số : A+G = G+X
 Tỉ số : ( mang tính đặc trưng của loài)
 Tỉ số này trong các phân tử AD N thì khác nhau và đặc trưng cho loài.
TIỂU KẾT :
AD N là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều.
 Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết nhau theo NTBS ( A với T ; G với X ) .
- CỦNG CỐ BÀI : 
1. Cho HS lên bảng làm bài tập 4 / trang 47 sgk
2. Gọi 2 HS làm bài tập 5 & 6 / trang 47 sgk
3. Bài tập 5 : đáp án đúng : a
4. Bài tập 6 : đáp án đúng : a, b, c.
- DẶN DÒ : 
* Học bài ( khung hồng )
* Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk / trang 47
* Đọc trước : phần I/ bài 16 + quan sát hình 16 à suy nghĩ các câu hỏi ở sgk / trang 48, 49 .

File đính kèm:

  • docBAI 15.doc