Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 31

A.Mục đích: Giúp h/s:

Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê.

*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:

- Kiến thức: + Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện.

+ Thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ hấp dẫn.

- Kĩ năng: + Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

+ Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “tôi”.

+ Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.

B. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án. Tập truyện ngắn, ảnh chân dung tác giả.

-HS: Học sinh chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.

 

doc7 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hích. Hãy giới thiệu về tác giả, tác phẩm ?
H. Nêu những nét cơ bản.
G. Nhận xét, chốt.
GV hướng dẫn HS đọc, kể tóm tắt nội dung truyện.
-Đọc với giọng tâm tình, phân biệt lời kể và lời đối thoại
-Kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
?Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?
? Thể loại?
Xác định bố cục của đoạn trích, nêu ý mỗi phần?
H. Thảo luận theo nhóm.
Trả lời câu hỏi.
G. Nhận xét, chốt.
* Hoạt động 2.(10p)
? Hoàn cảnh sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong được kể, tả qua những chi tiết nào? 
H. Liệt kê những chi tiết.
Đó là một công việc như thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Chốt.
? Không gian trong hang đá là cảnh sinh hoạt thường nhật của ba cô thanh niên xung phong. Không gian ấy hiện lên qua những chi tiết nào?
H. Tìm những chi tiết tiêu biểu.
Nhận xét gì về cuộc sống của họ? 
Có sự tương phản nào giữa hai không gian này không? Đó là một hiện thực như thế nào?
? Qua lời kể, tự nhận xét của Phương Định về bản thân và hai đồng đội, em hãy tìm ra những nét tính cách, phẩm chất chung của họ?
H. Thảo luận, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
Nhận xét về những phẩm chất ấy của họ-So sánh với hình ảnh những người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe ...
Hãy tìm những nét cá tính riêng của mỗi người?
H. Tìm những chi tiết cụ thể.
H.(khác) Bổ sung.
G. Nhận xét, chốt.
Cách tả, kể như vậy có tác dụng gì? 
? Bên cạnh những phẩm chất chung như hai đồng đội, em thấy Phương Định có những nét riêng gì về tâm hồn, tính cách? Hãy phân tích
Diễn biến tâm lí một lần phá bom của Phương Định được tả như thế nào?
 Điều đó thể hiện rõ nét phẩm chất gì ở cô?
* Hoạt động 3.(4p)
Hãy nêu nhận xét khái quát về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa đoạn trích vừa học? 
I.Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
 (Sgk)
2.Đọc bài, kể tóm tắt
3. Thể loại.
- Truyện ngắn.
4.Bố cục: 3 phần
P1: đến “ngôi sao trên mũ”: Phương Định kể về cuộc sống của bản thân và tổ trinh sát mặt đường của cô.
P2:  đến “chị Thao bảo”: Một lần phá bom, Nho bị thương, hai chị em lo lắng, chăm sóc.
P3: Còn lại: Sau phút hiểm nguy, hai chị em ngồi hát, niềm vui trước cơn mưa đá đột ngột.
II.Phân tích
1.Hoàn cảnh sống, chiến đấu và tính cách của tổ nữ thanh niên xung phong trinh sát mặt đường
a,Hoàn cảnh:
*Công việc.
- Đó là một công việc căng thẳng, nguy hiểm đòi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh , khôn ngoan, khéo léo, sẵn sàng hi sinh.
*Cuộc sống :
- Cuộc sống êm dịu, bình yên, tươi trẻ.
+Đối lập với khốc liệt, căng thẳng
+Hiện thực cuộc chiến đấu gian khổ, ác liệt của quân dân ta thời đánh Mĩ.
2.Những phẩm chất chung của ba cô gái thanh niên xung phong:
*Họ là những cô gái còn rất trẻ, có cá tính và hoàn cảnh riêng không giống nhau nhưng đều có những phẩm chất chung:
-Tinh thần trách nhiệm tự giác rất cao, quyết tâm hoàn thành mọi nhiệm vụ được phân công.
-Có lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh, không quản khó khăn, gian khổ, hiểm nguy.
-Có tình đồng chí, đồng đội keo sơn gắn bó.
-Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ vui, dễ buồn, thíc làm đệp cho cuộc sống của mình dù trong cuộc sống khó khăn ác liệt: Thích thêu thùa, thích hát, thích chép bài hát, thích nhớ về những người thân và quê hương.
=>Đó là những phẩm chất vừa cao đẹp, vừa bình dị, hồn nhiên, lạc quan của thế hệ trẻ Việt Nam thời đánh Mĩ.
*Tuy nhiên, mỗi người lại có một cá tính riêng: 
-Phương Định nhạy cảm và lãng mạn.
-Chị Thao nhiều tuổi hơn chín chắn bình tĩnh, quyết liệt nhưng lại rất sợ nhìn thấy máu chảy.
-Nho: lúc bướng bỉnh, lúc lầm lì, thích thêu hoa loè loẹt.
=> Cách tả, kể về mỗi nhân vật làm cho câu chuyện khá sinh động và chân thật.
3. Nhân vật Phương Định:
-Là cô gái Hà Nội có một thời học sinh êm đềm.
-Vào chiến trường đã ba năm, vượt qua bao thử thách hiểm nghèo, giáp mặt hàng ngày với cái chết nhưng ở cô không hề mất đi sự hồn nhiên trong sáng và những mơ ước về tương lai.
-Là cô gái giàu cảm xúc, nhạy cảm, hay mơ mộng, thích hát, thích làm điệu một chút trước những chàng lính trẻ.
-Cô yêu mến, gắn bó với đồng đội, cảm phục những chiến sĩ mà cô đã gặp trên đường ra trận.
-Nhạy cảm và quan tâm đến hình thức của mình: bím tóc dày, cổ cao, đôi mắt nhìn xa xăm..Nhạy cảm nhưng kín đáo giữa đám đông tưởng như kiêu kì.
*Một lần phá bom:
- Tâm lí nhân vật được tả rất tỉ mỉ: hồi hộp lo lắng, căng thẳng , đó là diễn biến tâm lí rất thực phải là người trong cuộc mới có thể tả được như thế.
*Nhận xét:
Tâm hồn Phương Định thật phong phú trong sáng nhưng không phức tạp.
III.Tổng kết:
-Nội dung: (Sgk)
-Nghệ thuật: kể chuyện ở ngôi thứ nhất, miêu tả tâm lí nhân vật, xen kẽ đoạn hồi ức, giọng điệu ngôn ngữ tự nhiên.
-Ý nghĩa văn bản: Truyện ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gái thanh niên xung phong trong hoàn cảnh chiến trang ác liệt.
F. Tổng kết bài học và hướng dẫn học sinh học bài:
? Vì sao tác giả lại đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi?
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (Kiểm tra 1 tiết).
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 23/03/2012	
Ngày kiếm tra: 02/04/2012
Tiết 143: Chương trình địa phương: 
KIỂM TRA CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tập làm văn)
1-Mục tiêu cần đạt
1.1. Kiến thức:- Giúp hs tập suy nghĩ về 1 hiện tượng thực tế ở địa phương.
1.2. Kĩ năng: Luyện viết bài văn trình bày 1 vấn đề với suy nghĩ, kiến nghị của mình bằng các hình thức TS + MT + NL + TM
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức quan tâm đến các vấn đề ở địa phương.
2-Chuẩn bị:	- GV ra đề, pô tô đề kiểm tra.
3-Phương pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
4-Tiến trình giờ dạy
 4.1. ổn định tổ chức 
 4.2. Kiểm tra: 
Đề bài: 
Câu 1: Tóm tắt văn bản "Người tình của cha" của Từ Nguyên Tĩnh.
Câu 2: Chép lại 2 khổ thơ cuối bài thơ "Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy.
Câu 3: Ở địa phương em, em thấy vấn đề nào cần phải bàn bạc, trao đổi, thống nhất thực hiện để mang lại lợi ích chung cho mọi người? Em hãy viết một bài văn ngắn nêu lên ý kiến của mình.
 4.4. Củng cố:
- Nhận xét giờ làm bài 
- Khen, chê kịp thời
 4.5. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài mới: Biên bản.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 23/03/2012	
Ngày giảng: 03/04/2012
Tiết 144: Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 
A.Mục đích, yêu cầu: 
- H/s nhận được kết quả bài viết số 7, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết
- Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
- Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc.
B. Phương pháp.
- Trả bài.
C. Chuẩn bị:
-GV: Chấm bài, đáp án. Nhận xét bài làm của Hs.
-HS: Nắm lại nội dung lí thuyết nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) Nêu sự cần thiết của tiết trả bài.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(2p)
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 
H/S: Ghi đề vào vở.
* Hoạt động 2.(5p)
G nêu yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày của bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
* Hoạt động 3.(5p)
G nêu đáp án và thang điểm chấm.
GV ghi dàn bài chuẩn bị sẵn để HS đối chiếu , so sánh bài viết của mình.
* Hoạt động 4.(10p)
G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của bài viết.
+ Về nội dung?
+ Về hình thức?
G/V: Nhận xét rõ những nhược điểm của bài viết
+Nhược điểm chủ yếu trong bài chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ?
* Hoạt động 5.(7p)
G/v: Trả bài cho học sinh nhận được cụ thể kết quả về điểm.
G/v: Tổng hợp điểm của bài viết.
G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên H/S.
Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu tên học sinh)
*Hoạt động 6.(11p)
G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết
H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể trong bài viết của mình.
H/S:Có những thắc mắc gì cần giải đáp.
G/v: Nêu y/c củng cố.
H/S: Thực hiện những yêu cầu chưa hoàn thành.
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S. 
I.Đề bài
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp Lửa” của Bằng Việt.
II.Yêu cầu chung.
III.Đáp án chấm.
IV.Nhận xét ưu, khuyết điểm
V.Trả bài cho học sinh:
.
VI.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
IV.Củng cố (2p).
-Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 7.
-Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
V. Dặn dò (1p).
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Chuẩn bị bài: Biên bản.
Rút kinh nghiệm: .
..
Ngày soạn: 23/03/2012	
Ngày giảng: 03/04/2012
Tiết 143: Tập làm văn BIÊN BẢN
A.Mục đích: Giúp h/s:
 Nắm được những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản.
B. Yêu cầu: H/s nắm được:
- Kiến thức: Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
- Kĩ năng: Viết được một văn bản sự vụ hoặc hội nghị.
C. Chuẩn bị:
-GV: G/án. Văn bản mẫu.
-HS: Học, chuẩn bị bài.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Không.
E. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.(1p) Dẫn vào bài.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
Đọc hai văn bản trong SGK
H. Thảo luận, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
a,Biên bản ghi lại những sự việc gì?
b,Biên bản cần phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?
Kể tên một số biên bản em biết?
H. Kể tên một số biên bản mà các em thường gặp.
?Biên bản là gì?
* Hoạt động 2.(13p)
Phần mở đầu của biên bản gồm những mục nào? Tên của biên bản được viết như thế nào?
Phần nội dung gồm những mục gì?
?Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản?
 Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá trị gì?
Phần kết thúc của biên bản có những mục nào?Mục kí tên dưới biên bản nói lên điều gì?
HS đọc Ghi nhớ.
* Hoạt động 3.(12p)
-HS làm bài tập theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Nhận xét, kết luận.
I.Đặc điểm của biên bản:
1.Ví dụ (Sgk)
2.Nhận xét:
a,Biên bản ghi lại:
-Biên bản a: nội dung diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc họp chi đội.
-Biên bản b: nội dung diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lí.
b,Yêu cầu về nội dung và hình thức:
+Về nội dung:Số liệu, sự kiện phải chính xác,cụ thể.
-Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan.
-Th

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc