Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.

 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người, trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.

 - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.

2. Kĩ năng:

 a. Kỹ năng chuyên môn

 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

 - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .

b. Kỹ năng sống

- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác

- Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới.

- Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác

3. Thái độ:

 - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo

doc8 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng 
 - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
 - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc )
 - Giải thích từ khó 
? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ? 
 - HS: Chứng minh.
? Mục đích chứng minh của vb này là gì? 
- HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH .
? Nêu luận điểm chính của toàn bài?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ?
- HS: Sự nhất quán .HCM
+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết 
? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ?
? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? 
- Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng 
- Gọi hs đọc đoạn 1
? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ?
- HS: Điều rất quan trọng ..HCT
 - Rất lạ lùng tuyệt đẹp 
? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? 
- HS: Sự nhất quán giữa . của Bác. 
? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? 
- HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày 
- Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày 
? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? 
- HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp.
? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ?
- Gọi Hs đọc đoạn 2 
? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH. Đó là những phương diện nào ?
? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó 
? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong đoạn ?
- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê 
? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh 
- HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. 
? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ?
- HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc anh hùng cách mạnh 
? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ?
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN)
- HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết
- Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận 
- Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu 
- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc 
? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng.
2. Tác phẩm:
- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm hai phần.
p1 - Từ đầu ..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH 
p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 
c. Phân tích :
c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ 
- Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp 
 => Ca ngợi đức tính giản dị của Bác 
C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH 
- Giản dị trong lối sống. 
+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài ba món ..hương thơm của hoa.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể  việc gì cũng tự làm .. đặt tên cho người phục vụ .
+ Giản dị trong cách nói và viết
“ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” 
 “ Nước vn thay đổi” 
 Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc 
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk
1. Nghệ thuật :
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí. 
2. Nội dung:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh
IV. LUYỆN TẬP: 
VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?
 - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập 
 - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng viêt.
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14/02/2014	
Ngày giảng: ....................
Tiết 94 Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
 - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
 - Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi 
3. Thái độ: 
 - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi
 Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ 
 Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 
6 đ
Câu 2
Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định 
4 đ
3. Bài mới : 
 - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. Mục đích của việc chuyển đổi:
- Hs: Đọc 2 vd trong sgk 
? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?
a. Chủ ngữ là mọi người 
b. Em 
? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau ntn? 
- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu b có gì khác câu a.
- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác. Chủ ngữ trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt động 
- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt động của người khác hướng đến. Chủ ngữ trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt động 
? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động ?
? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ? 
- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.
- Hs: Đọc vd trong sgk 
? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống cả đoạn trích ? Vì sao ?
? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới chủ thể không đó không được nhắc lại thì câu có sự liên kết không?
- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước đã nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em tôi) vì vậy sẽ là hợp lô gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng nói về Thuỷ. 
? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì ? 
- Liên kết câu, tránh lặp lại 
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ 
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Câu chủ động và câu bị động: 
 * Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.
a. Mọi người /yêu mến em.
 CN VN
-> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng đến người khác => Câu chủ động.
b. Em/ được mọi người yêu mến
 CN VN
-> Chủ ngữ được hoạt động của người khác hướng vào => Câu bị động.
a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến người khác. 
b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào. 
 * Ghi nhớ./sgk
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 
+ Tìm hiểu ví dụ:
- Lựa chon cách viết b.
- Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất 
* Ghi nhớ : Sgk / 57,58
II. LUYỆN TẬP :
1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả chọn cách viết ấy. 
+ Các câu bị động :
- Có khi(các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê 
- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ .
 + Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. 
VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
 - Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 14/02/2014
Ngày giảng: ....................
Tiết 95,96 Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. MỨC ĐỘ CẦN 

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc
Giáo án liên quan