Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 21

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống

đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.

 - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

2. Kĩ năng:

 a. Kỹ năng chuyên môn:

 - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.

b. Kỹ năng sống:

- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.

- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.

3. Thái độ:

 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.

 

doc10 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Không thầy đố mày làm nên - Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy 
*Câu 6 : Học thầy không tày học bạn 
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy 
= Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau 
C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c
*Câu 7: Thương người như thể thương
Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình
*Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ ..
Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình
*Câu 9: Một cây .Núi cao 
Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk
1. Nghệ thuật : 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế.
IV. LUYỆN TẬP :
 Đồng nghĩa 
1. - Người sống hơn đống vàng 
8. - Uống nước nhớ nguồn 
Trái nghĩa 
1. - Của trọng hơn người 
8 . - Ăn cháo đá bát 
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. 
 - Đọc phần đọc thêm: 
- Học thuộc 9 câu tục ngữ, phần ghi nhớ 
- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 03/01/2014
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 78 Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
 - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu rút gọn.
 - Tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết phân tích câu rút gọn.
 - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp 
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu
3. Thái độ: 
 - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút 
gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn.
? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk)
? Rút gọn như thế có tác dụng gì ?
? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng ta đã học trong các vb trước ?
- HS: Đọc vd trong sgk 
? Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
- HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ 
- Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. 
? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ?
- HS: Thưa mẹ ..ạ !
? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk)
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
 ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao?
 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
1. Bài tập 4: 
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là câu rút gọn ?
a. Xét vd.
 a. Học ăn.
 b.Chúng ta.
 => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người.
 b. Kết luận: Ghi nhớ.
- Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó 
* Tác dụng :
- Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ 
- Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người 
2. Cách dùng câu rút gọn: 
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói 
+ Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã 
*Ghi nhớ : sgk/15,16
II. LUYỆN TẬP :
 Bài tập 1: Những câu rút gọn là “
- b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người 
 Bài Tập 2 : 
a. Tôi bước tới 
- ( thấy ) cỏ cây ; lom khom .;lác đác 
 - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước 
 -  Cái gia gia mỏi miệng thương nhà 
 - ( Tôi ) dừng chân .
b. - Thiên hạ đồn rằng ..
 - Vua khen .
 - Vua ban .
 - Quan tướng .
 - Quan tướng 
 + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. 
Bài tập 3: 
+ Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa 
+ Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm
 Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Thế nào là câu rút gọn ?
- Rút gọn như vậy có tác dụng gì ?
- Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ?
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm hết bài tập còn lại : 
- Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 03/01/2014
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 79 Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
 - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn:
 - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
 - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể.
a. Kỹ năng chuyên môn:
b. Kỹ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương 
pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn
 nghị luận
3. Thái độ: 
 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn 
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp.
- Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.
- Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn 
xác, hấp dẫn.
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1: ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? 
 Câu 2: ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 
	 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát biểu trên báo chí....
5đ
Câu 2
 VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
3đ
 Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ?
2 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Luận điểm, luận cứ và lập luận 
 - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học » (bài 18 )
? Luận điểm chính của bài viết là gì ?
? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? 
- GV : Hướng dẫn.
 - HS : Thảo luận nhóm 2p.
? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? 
- HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế 
? Vậy luận điểm là gì ?
? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN)
- HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm 
 + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng 
? Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? 
? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? 
- HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung 
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” 
- Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? 
- HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ 
? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ.
 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Luận 

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan