Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Trường THCS Liêng Trang - Tuần 13

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

- Hiểu thế nào là thành ngữ.

- Nhận biết thành ngữ trong văn bản ; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.

- Có ý thức trau dồi vốn từ.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Khái niệm thành ngữ.

- Nghĩa của thành ngữ.

- Chức năng của thành ngữ trong câu.

- Đặc điểm và tác dụng của thành ngữ.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết thành ngữ.

- Giải thích nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.

3. Thái độ:

 - HS có ý thức trau dồi, sử dụng thành ngữ trong tạo lập văn bản hoặc trong giao tiếp

C. PHƯƠNG PHÁP

- Phát vấn, tích hợp, nêu và giải quyết vấn đề,

 

doc6 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Trường THCS Liêng Trang - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dồi vốn từ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
Khái niệm thành ngữ.
Nghĩa của thành ngữ.
Chức năng của thành ngữ trong câu.
Đặc điểm và tác dụng của thành ngữ.
2. Kỹ năng: 
Nhận biết thành ngữ.
Giải thích nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ: 
 - HS có ý thức trau dồi, sử dụng thành ngữ trong tạo lập văn bản hoặc trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn, tích hợp, nêu và giải quyết vấn đề, 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 1P
Lớp 7a1: Vắng
Lớp 7A4: Vắng :.
Phép.,KP:
Phép,Kp.
 2. Kiểm tra bài cũ: 4P
Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS
 3.Bài mới: 5P
Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, nhân dân ta thường dùng thành ngữ. Thành ngữ được xem là một thể loại văn học dân gian. Vậy thành ngữ là gì? Thành ngữ có vai trò như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:15p
Tìm hiểu chung
? Hãy xét VD1 - nhận xét cụm từ "lên thác xuống ghềnh” trong câu thơ (ca dao). Có thể thay một vài từ trong cụm này bằng những từ khác được không? Có thể thêm một vài từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ được không? Vì sao minh họa và lí giải? (VD trên thác dưới ghềnh).
?Em rút ra kết luận gì về đặc điểm của cụm từ "lên thác xuống ghềnh".
?Cụm từ này có nghĩa là gì? Tại sao lại nói "lên thác xuống ghềnh".
?"Lên thác xuống gềnh" là thành ngữ, em hiểu thế nào là thành ngữ?
?"Nhanh như chớp" có nghĩa là gì? Tại sao lại nói "nhanh như chớp"?
.
?Vậy muốn hiểu thành ngữ phải căn cứ vào đâu?
GV: Xét hai câu sau; chú ý phần gạch chân.
Những phần gạch chân là một thành ngữ có nhận xét gì về hiện tượng này?
GV: Hãy sắp xếp những thành ngữ sau vào 2 cột:
Nghĩa suy ra từ 	 Nghĩa hàm ẩn
	nghĩa đen 	 (không suy được từ nghĩa đen)
¿Hãy tìm hiểu nghĩa hàm ẩn ở nhóm 2 (giải nghĩa thành ngữ).Chú ý: nghĩa suy ra từ hình ảnh hàm ẩn.
HS: Giải nghĩa:
GV: Hãy nhắc lại; Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ phải căn cứ vào đâu?
HS: Trả lời: 	Thông qua nghĩa đen
	Thông qua phép chuyển nghĩa.
GV: Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng thành ngữ từ đó rút ra tác dụng của thành ngữ.
GV: Gợi: So sánh với cách nói sau và nhận xét:
GV treo bảng phụ yêu cầu Hs xét chức vụ cú pháp của thành ngữ.
HSTL nhóm trả lời.
Bảy nổi ba chìm: long đong vất vả
Tắt lửa tối đèn: khó khăn hoạn nạn
HS đọc ghi nhớ SGK (144).
 Hoạt đông 2: 15p
Luyện tập
Bài 1 (SGK) tr.245Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ.
Bài 2 (SGK,/145) HS tự kể lại những truyện đã học. Giải nghĩa thành ngữ:
Con rồng cháu tiên
Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Bài 3 /SGK/tr.145. Điền thêm để thành ngữ được trọn vẹn.	
Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học
GV gợi ý một số thành ngữ
- Chó treo mèo đậy; Mỡ để miệng mèo;Cám treo heo nhịn thèm; Một nắng hai sương; Treo đầu dê bán thịt chó;
- Chuẩn bị bài “Điệp ngữ”: Đọc bài, tìm hiểu khái niệm, các loại điệp ngữ.
I.Tìm hiểu chung:
1. Thế nào là thành ngữ ?
* VD : cụm từ "lên thác xuống ghềnh”
® Tượng trưng, ẩn dụ: những khó khăn nguy hiểm. 
- Nhanh như chớp.
® So sánh sánh với ánh chớp lóe lên rất nhanh: Nghĩa là rất nhanh
=> Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
2. Nghĩa của thành ngữ
Tham sống sợ chết
 Bùn lầy nước đọng
 Mưa to gió lớn 
Mẹ giá con côi 	
-> Nghĩa suy ra trực tiếp từ nghĩa đen
- Ruột để ngoài da: Nói hết không để lại trong lòng.
- Lòng lang dạ sói (thú): ác tâm nham hiểm.
- Rán sành ra mỡ: keo kiệt bủn xỉn...
=> Nghĩa thông qua phép chuyển nghĩa.
=> Kết luận: Có thể hiểu nghĩa thành ngữ theo nghĩa đen nhưng đa số là hiểu theo nghĩa bóng.
3. Sử dụng thành ngữ
- Ba chìm bảy nổi
-> làm chủ ngữ
- Lên thác xuống ghềnh
-> làm vị ngữ
- Tắt lửa tối đèn -> phụ ngữ của động từ.
=> Kết luận: Ghi nhớ 2
II. Luyện tập:
Bài 1 (SGK) tr.245
Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ.
a) Sơn hào hải vị, nem công chả phượng : Món năn ngon, quí hiếm.
b) Khỏe như voi: rất khỏe, sức lực dồi dào.
- Tứ cố vô thân: lẻ loi đơn độc.
c) Da mồi tóc sương: người có tuổi.
Bài 2 (SGK,/145) HS tự kể lại những truyện đã học. Giải nghĩa thành ngữ:
Con rồng cháu tiên: Cao quí thiêng liêng.
Ếch ngồi đáy giếng: Khoác lác tự cao
Thầy bói xem voi: Nói mò
Bài 3 /SGK/tr.145. 
Lời ăn tiếng nói; Một nắng hai sương.
Ngày lành tháng tốt.
III.Hướng dẫn tự học
- Nắm được khái niệm, nghĩa và vai trò của thành ngữ. Lấy ví dụ
- Hòan thành tất cả bài tập 
Duyệt của bgh – tuần 12
...
- Sưu tầm và giải nghĩa các thành ngữ mới 
- Soạn bài “Điệp ngữ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Tuần: 13 	 Ngày soạn: 07/ 11/2014 
 Tiết: 48 	 Ngày dạy: 10 /11 /2014 
Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM
VĂN HỌC.HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Tập trình bày một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng: 
Cảm thụ về tác phẩm văn học đã học.
Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 
Làm được một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
3. Thái độ: 
 - HS có ý thức trau dồi và biết cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học 
C. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, 
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 1p
Lớp 7a1: Vắng
Lớp 7A4: Vắng :.
Phép.,KP:
Phép,Kp.
 2. Kiểm tra bài cũ:5p
 Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS
 3.Bài mới: 4p
Mỗi lần đọc xong một tác phẩm văn chương, các em có cảm xúc, ấn tượng gì không? Chắc hẳn là có rồi. Vậy làm sao để thể hiện cảm nhận, suy nghĩ, cảm xúc đó? Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em cách làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: 15p
Tìm hiểu chung
Gọi Hs đọc bài văn 
Gv : Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch bài ca dao ấy? 
Hs: Viết về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao ”
Gv: Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao như thế nào? Bằng cách nào ?
? Từ cảm xúc ban đầu ấy, nhà văn đã có những liên tưởng, tưởng tượng gì ? 
? Những nội dung trên còn được thể hiện trong hình thức cụ thể nào 
ở 2 câu “”để thể hiện cảm xúc tg đã dùng thán từ “a’’, trực tiếp bôc lộ tình cảm với những câu đặc biệt. Đoạn văn cảm nghĩ về 2 câu cuối tác giả dùng nhiều câu cảm thán để biểu cảm 
Gv: Đó chính là một bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. Qua tìm hiểu bài văn hãy nêu hiểu biết của em về cách làm biểu cảm về tác phẩm văn học 
- Hs trình bày 
- Gv khái quát: Biểu cảm về tác phẩm văn học ?
Gv : Đọc lại văn bản, chỉ ra các phần MB- TB- KB của bài văn vừa tìm hiểu 
Hs: MB: Từ đầu đến tối mờ mờ 
 TB : Tiếp từ “ có lúc ....ta” -> Những cảm xúc suy nghĩ do bài ca dao gợi nên 
 KB : Phần còn lại 
GV: Từ phần tìm hiểu trên, em hãy khái quát về bố cục của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học về tác phẩm văn học 
Hs : Phát biểu 
GV khái quát lại 
Hoạt động 2: 15p
Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS làm BT2/SGK 
a. Mở bài 
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: đề tài, thể loại, nội dung cơ bản
- Hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm 
- Nêu cảm nhận chung về tác phẩm 
b. Thân bài: Nêu những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
- Cuộc sống xa quê dài đằng đẵng của nhà thơ: 2 câu đầu
+ Nội dung: 
+ Nghệ thuật: 
- Tình cảnh trớ trêu khi trở lại quê cũ: 2 câu cuối
+ Nội dung: trẻ con không chào mà hỏi khách từ đâu đến, lớp người già chắc cũng không còn ai, tác giả xúc động ngậm ngùi trước tình huống bi hài đó
+ Nghệ thuật: Biểu cảm gián tiếp qua kể chuyện
c. Kết bài: Bài thơ cho thấy một quy luật tâm lí của con người khi về gia người ta thường hướng về quê hương
- Khẳng định lại ấn tượng chung về tác phẩm 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: HS có thể viết mở bài hoặc một đoạn của phần thân bài, hoặc có thể viết cả bài hoàn chỉnh. Chú ý đến bộc lộ cảm xúc, lời văn, bố cục
- Hs có thể tùy chọn: đối tượng biểu cảm là bố, mẹ, ông, bà, anh, chị
- Ngoài ra, Hs có thể tham khảo đề văn biểu cảm về thầy (cô) giáo.
I.Tìm hiểu chung:
1. Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
* Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao”.
-Tác giả đã phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao bằng cách: Tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về những hình ảnh, chi tiết trong bài.
+ Tưởng tượng hình ảnh con người và con nhện ngóng trông cùng với tiếng kêu, tiếng nấc vò xé cõi lòng.
+ Liên tưởng: một người quen thật của mình ở phương xa, Ngưu Lang- Chức Nữ, sông Ngân
+ Hồi tưởng: lời thầy giáo giảng
+ Suy ngẫm về sông Tào Khê.
2. Ghi nhớ
a) Biểu cảm về tác phẩm văn học là trình bày những cảm xúc liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm
b) Bố cục 
* Mở bài :
- Giới thiệu tác phẩm: đề tài, thể loại, tác giả ...
- Hoàn cảnh tiếp xúc với tácphẩm 
- Nêu cảm nhận chung về tácphẩm 
* Thân bài : Nêu những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi nên 
* Kết bài : Khẳng định lại ấn tượng chung về tác phẩm 
II. Luyện tập:
Bài 1 (SGK) 
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Hồi hương ngẫu thư – Hạ Tri Chương
* Dàn ý :
a. Mở bài 
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: đề tài, thể loại, nội dung cơ bản
b. Thân bài: Nêu những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi nên 
- Cuộc sống xa quê dài đằng đẵng của nhà thơ: 2 câu đầu
+ Nội dung: xa quê từ lúc còn rất trẻ, trở về quê khi đã quá già, giọng quê không đổi nhưng mái tóc thay đổi nhiều
+ Nghệ thuật: Đối giữa các vế trong câu nhấn mạnh sự tương phản giữa hình thức bên ngoài và bản chất bên trong. Dù xa quê lâu ngày nhưng vẫn là con người của quê hương
- Tình cảnh trớ trêu khi trở lại quê cũ: 2 câu cuối
+ Nội dung: trẻ con không chào mà hỏi khách từ đâu đến, lớp người già chắc cũng không còn ai, tác giả xúc động ngậm ngùi trước tình huống bi hài đó.
+ Nghệ thuật: Biểu cảm gián tiếp qua kể chuyện
c. Kết bài: Bài thơ cho thấy một quy luật tâm lí của con người khi về gia người ta thường hướng về quê hương
- Khẳng định lại ấn tượng chung về tác phẩm 
III.Hướng dẫn tự học 
- Nắm được khái niệm, cách làm bài

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 13.doc
Giáo án liên quan