Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 101 đến tiết 104

1- MỤC TIÊU

 1.1Kiến thức

- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

 – HS hiểu:

- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học và nghị luận xã hội.

-Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

 1.2. Kĩ năng:

 – HS thực hiện được:

- Rèn kĩ năng khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.

– HS thực hiện thành thạo: kĩ năng khái quát, hệ thống hoá

 1.3. Thái độ:

 – Thói quen:

- Giáo dục lòng yêu thích các tác phẩm văn nghị luận, ý thức tự giác học tập cho HS.

 – Tính cách:

- Yêu thích môn học.

2- NỘI DUNG HỌC TẬP

 – Hệ thống các văn bản nghị luận đã học về nội dung, nghệ thuật, đặc trưng thể loại.

3- CHUẨN BỊ

 3.1. Giáo viên:

- Bảng hệ thống kiến thức.

 3.2. Học sinh:

 -Ôn lại các kiến thức đã học.

 

doc13 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 101 đến tiết 104, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng mình mà không có ở bất kì một thể loại nào khác. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng.	 B. Sai.
Yếu tố nào có ở cả 3 thể loại: truyện, kí, thơ kể chuyện.
A. Tứ thơ. B. Vần nhịp.
C. Nhân vật. D. Luận điểm.
 Hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
l B. Sai.
l C. Nhân vật. 
l Tự sự (truyện, kí): dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự việc, hiện tượng, con người, câu chuyện.
l Trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc
l Nghị luận: dùng phương thức lập luận, bằng lí lẽ, dẫn chứng trình bày ý kiến tư tưởng.
4.5. Hướng dẫn học tập : 
à Đối với bài học tiết này: 
- Học bài, làm hoàn chỉnh các BT trong VBT.
-Đọc kĩ lại các văn bản nắm chắc nội dung, nghệ thuật, phương pháp lập luận của từng văn bản.
à Đối với bài học tiết sau: 
Chuẩn bị bài: “Sống chết mặc bay”, đọc kĩ trước bài, nắm nội dung, nghệ thuật của bài; những nét chính về tác giả, tác phẩm.
 - Đọc, tìm hiểu trước phần I, II; tóm tắt yêu cầu phần III của bài “ Dùng cụm C-V để mở rộng câu”
Ngày soạn 05/3/2014
Ngày dạy:12/3/2014
 Tiết 102: DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
1- MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức:
 – HS biết: Mục đích của việc dùng cụm C – V để mở rộng câu.
 – HS hiểu: Nắm được các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu.
 1.2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được: Rèn kĩ năng nhận biết các cụm C – V làm thành phần câu.
 – HS thực hiện thành thạo: Nhận biết các cụm C –V làm thành phần của cụm từ.
 1.3. Thái độ:
 – Thói quen: Giáo dục HS ý thức mở rộng câu trong nói viết khi cần thiết, GD tính cẩn thận khi làm bài
 – Tính cách: GD kĩ năng giao tiếp : trình bày suy nghĩ về cách mở rộng câu.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
 – Mục đích của việc dùng cụm C – V để mở rộng câu; các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu
3- CHUẨN BỊ
 3.1. Giáo viên: Bảng phụ(ghi ví dụ mục I.)
 3.2. Học sinh: Tìm hiểu thế nào là mở rộng câu.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 - Lôùp 7A1
 4.2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? (8đ)
àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
GV: Hôm nay chúng ta học bài gì? Kiến thức trọng tâm cần nắm của bài là gì?(2đ)
l Có 2 cách:- Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy. đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
 - Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
- Không phải câu nào có các tự bị, được cũng là câu bị động.
 l Bài “ Dùng cụm C – V để mở rộng câu”.Kiến thức cần nắm là :Mục đích của việc dùng cụm C – V để mở rộng câu; các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu.
 4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu bài:
	Để giúp các em hiểu về cách mở rộng câu, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu qua bài “ Dùng cụm C – V để mở rộng câu”.
ô Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu :Thế nào là cụm C – V để mở rộng câu? (10 Phút )
Mục tiêu : Mục đích của việc dùng cụm C – V để mở rộng câu.
à GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
*GD KNS: Vận dụng phương pháp phân tích tình huống mẫu để hiểu cách mở rộng câu.
 Tìm các cụm danh từ có trong cụm C – V?
ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
 Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ vừa tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ?
l Cả 2 cụm danh từ này đều có danh từ “tình cảm”, phụ ngữ chỉ lượng đứng trước, trung tâm là những danh từ và phụ ngữ đứng sau trung tâm là các cụm C – V để mở rộng câu.
ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
ô Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu. (10 Phút )
Mục tiêu : Nắm được các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu.
à GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
 Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu ở VD. 
Cho biết trong mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì?
ó HS thảo luận nhóm, trình bày.
à GV nhận xét, sửa chữa, chốt ý.
 Nêu các trường hợp dùng để mở rộng câu?
ó HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
à Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
õ Giáo dục HS ý thức mở rộng câu trong nói viết khi cần thiết.
ô Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.( 15 phút )
Mục tiêu : HS làm đúng bài tập
à Gọi HS đọc BT VBT.
à GV hướng dẫn HS làm.
ó HS thảo luận nhóm, trình bày.
à GV nhận xét, sửa chữa.
I. Thế nào là cụm C – V để mở rộng câu:
- Những tình cảm ta / không có.
 C V
- Những tình cảm ta / sẵn có.
 C V
à Cụm C – V để mở rộng câu, cụm C – V làm thành phần câu ( cụm C – V làm định ngữ).
* Ghi nhớ: SGK/68. 
 II. Các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu:
a. Chị Ba / đến
 C V
à Cụm C- V làm CN.
b.  tinh thần / rất hăng hái.
 C V
à cụm C – V làm VN.
c. trời / sinh lá câu để bao bọc 
 C V
cốm, cũng như trời / sinh cốm để 
 C V
nằm ủ trong lá sen.
à cụm C – V làm bổ ngữ.
d.  cách mạng tháng 8 / thành 
 C V
công.
à cụm C – V làm định ngữ.
* Ghi nhớ SGK/69.
 Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo là một cụm chủ vị.
III. Luyện tập:
Bài tập : 
a) Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được. (cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ).
b) Khuôn mặt đầy đặn (Cụm C-V làm vị ngữ).
c) - Các cô gái vòng đỗ gánh(cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ). 
 - Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. (cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm động từ).
d) - Một bàn tay đập mạnh vào vai.
(làm chủ ngữ).
 - Hắn giật mình. (làm phụ ngữ).
 4.4. Tổng kết : 
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
 Theo em, khái niệm cụm C – V có đồng nhất với CN và VN của câu hay không?
 A. Không.	 B. Có.
 Cụm C – V được gạch dưới trong câu văn “Bố về là một tin vui” làm thành phần gì trong câu? ( Mở rộng)
A. Chủ ngữ.	 B. Vị ngữ. 
C. Bổ ngữ.	 D. Định ngữ	D. Định ngữ.
l A. Không.
l A. Chủ ngữ.	
4.5. Hướng dẫn học tập : 
à Đối với bài học tiết này: 
 - Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 69.Cần nắm chắcviệc dùng cụm C – V để mở rộng câu các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu.
à Đối với bài học tiết sau: 
 - Soạn bài “Dùng cụm C – V để mở rộng câu: Luyện tập”: Chuẩn bị các bài tập trong SGK.Làm kĩ trước bài tập 1.
Ngày soạn 05/3/2014
Ngày dạy : 12/3/2014 
Tiết 103: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I- MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 – HS biết: Củng cố lại kiến thức về văn bản lập luận chứng minh.
 – HS hiểu: Giúp HS nhận ra các lỗi sai trong bài làm của mình, của bạn và cách sửa chữa
 2. Kĩ năng:
 – HS thực hiện được: Rèn kĩ năng đánh giá được chất lượng bài làm của mình, sửa lỗi sai.
 – HS thực hiện thành thạo: sửa lỗi sai trong bài làm 
 3. Thái độ:
 – Thói quen: Giáo dục ý thức tự giác sửa lỗi sai cho HS.
 – Tính cách: yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ
 3.1. Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa.
 3.2. Học sinh: Xem lại đề bài và lập dàn ý cho đề bài bài viết số 5.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 - Lôùp 7A
 - Lôùp 7B
 2. Kiểm tra miệng
Câu hỏi của GV
Câu trả lời của HS
Nêu lại dàn bài chung của bài văn nghị luận chứng minh? Nhiệm vụ của mỗi phần? (5đ)
Để có sức thuyết phục thì lập luận chứng minh phải như thế nào? (5đ)
l- MB: Nêu luận điểm cần chứng minh.
 - TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
 - KB:Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh.Chú ý lời văn KB hô ứng với lời văn phần MB.
lDùng lí lẽ và dẫn chứng chân thật để làm sáng tỏ một luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích.
 3. Tiến trình bài học
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
 *Hoaït ñoâng 1: Giaùo vieân goïi hoïc sinh nhaéc laïi ñeà. ( 2 phuùt )
*Hoaït ñoâng 2: Phaân tích ñeà (5 phuùt)
Muïc tieâu : HS hieåu yeâu caàu cuûa ñeà kieåm tra.
GV:Ñeà baøi thuoäc theå loaïi gì? 
GV:.Ñeà yeâu caàu gì veà noäi dung ?.
*Hoaït ñoâng 3: Daøn baøi: (10 phuùt)
Muïc tieâu : HS hieåu daøn baøi ñeà kieåm tra
GV:Baøi vaên coù boá cuïc maáy phaàn?.
*Hoaït ñoâng 4: (10 phuùt)
Muïc tieâu: Hieåu öu ñieåm , khuyeát ñieåm trong baøi kieåm tra cuûa mình
à GV nhận xét ưu điểm và tồn tại qua bài làm của HS.
+ Ưu điểm: 
HS nắm được phương pháp làm bài.
Một số em làm bài khá tốt, diễn đạt mạch lạc.
+ Tồn tại:
 . Còn một số HS viết sơ sài, câu văn lủng củng, rườm rà.
- Chöõ vieát caåu thaû, hoa tuyø tieän, khoâng taùch ñoaïn, loãi chính taû sai nhieàu.
*Hoaït ñoâng 5 (7phuùt)
Muïc tieâu : HS bieát caùch khaéc phuïc khuyeát ñieåm
GV neâu höôùng khaéc phuïc cho HS
 a) Lỗi chính tả: 
Hiểm chở: hiểm trở . 
Chú ngụ: trú ngụ.
Lủ lục: Lũ lụt 
Đồi chọc: Đồi trọc.
b) Lỗi diễn đạt:
- Sai cách dùng từ đăt câu:nhiều tai nạn xảy ra như: hạn hán, lũ lụt. à Thiên tai; 
loài thú hoang sơ à hoang dã.
-Nếu khí hậu không điều hòa có thể gây thiên tai, lũ lụt àrừng giúp điều hòa khí hậu, làm giảm thiên tai.
-Rừng l tịa nh xanh rộng lớn bao la che cho cc động vật.
-Phá rừng gây hậu quả nóng dần, tăng hiệu ứng nhà kính và các nhà máy, xí nghiệp thải ra chất độc hại có thể làm thủng tầng ô zôn.
- Viết hoa tuỳ tiện.
-Còn gạch đầu hàng, viết số.
Hoaït ñoäng 6 (5 phuùt)
GV ñoïc baøi, ñoaïn vaên hay
*Hoaït ñoâng 7 (3 phuùt)
Muïc tieâu : HS bieát loãi vaø ñieåm baøi kieåm tra.
-GV phaùt baøi ,HS söûa loãi sai
I.Ñeà: Hãy chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
II. Phân tích đề:
- Thể loại: Văn chứng minh.
- Yêu cầu: CM : bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
III.Daøn baøi:
1.Mở bài
 - Giới thiệu vấn đề bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của con ngườì. 
 2. TB : 
 - Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn.
 + Rừng : những danh lam thắng cảnh, những điểm du lịch sinh thái.
 + Rừng cho ta hiểu được cái đẹp và cho người ta cảm giác về sự vĩ đại.
 + Rừng làm cho khí hậu được ôn hoà.
 + Nếu những 

File đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 27.doc
Giáo án liên quan