Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 48: Treo biển và lợn cưới, áo mới

A. Mục tiêu cần đạt:

 *KT : Khái niệm truyện cười; đặc điểm thể loại; cách kể hài hước về người có hành dộng không suy xét, không có chủ kiến .( Lợn cưới. ):chế giễu những người thích khoe của; hành động , cử chỉ , điệu bộ lồ bịch.

*KN : Đọc- hiểu văn bản; phân tích hiểu ngụ ý; các chi tiết gây cười; kể lại truyện.

*T Đ : Phải biết suy xột khi nghe ý kiến của người khác; có lập trường. Tránh thói khoe khoang, hơm của .

B. Chuẩn bị

 - GV : Sỏch gv, sgk, giỏo ỏn, tranh minh hoạ

 - HS : Sach gk, bài soạn

C. Tiến trỡnh dạy học

 I. ổn định tổ lớp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 48: Treo biển và lợn cưới, áo mới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuấn 12 Ngày soạn: 29/10
 Ngày dạy:30/10
Tiết 48: 
 Treo biển và lợn cưới, áo mới.
A. Mục tiêu cần đạt:
 *KT : Khỏi niệm truyện cười; đặc điểm thể loại; cỏch kể hài hước về người cú hành dộng khụng suy xột, khụng cú chủ kiến .( Lợn cưới. ):chế giễu những người thớch khoe của; hành động , cử chỉ , điệu bộ lồ bịch.
*KN : Đọc- hiểu văn bản; phõn tớch hiểu ngụ ý; cỏc chi tiết gõy cười; kể lại truyện.
*T Đ : Phải biết suy xột khi nghe ý kiến của người khỏc; cú lập trường. Trỏnh thúi khoe khoang, hơm của .
B. Chuẩn bị
 - GV : Sỏch gv, sgk, giỏo ỏn, tranh minh hoạ
 - HS : Sach gk, bài soạn
C. Tiến trỡnh dạy học
 I. ổn định tổ lớp.
 IIKiểm tra bài cũ:
 -. Kể lại truyện “ Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng”
 -. Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng?
 A. Muốn nghỉ ngơi; B. Không muốn làm việc;
 C. Không yêu thương nhau; D. Tị nạnh.
 -. Lão Miệng là người có vai trò như thế nào?
 A. Chẳng làm gì cả; B. Chỉ ăn không ngồi rồi;
 C. ăn để nuôi dưỡng cơ thể; D. Ngồi mát ăn bát vàng.
III. Bài mới:
 Hoạt đụng 1 : Giới thiệu bài:
 Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu được trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian Việt Nam. Đó là tiếng cười mua vui hoặc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội. Đôi khi qua truyện cười, người bình dân cũng muốn gửi gắm bài học nào đó trong cuộc sống.
*. Các hoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung
*KT : Khỏi niệm truyện cười.
*KN : Nắm được khỏi niệm
- Đọc chỳ thớch * và trả lời truyện cười là gỡ ?
Hoạt động 3 : Đọc - hiểu văn bản
H: Đọc văn bản? ( Giọng hài hước)
H: Tóm tắt văn bản? ( Chỉ ra các SV chính) Tương ứng với các SV đó là đoạn văn nào?
H: Em thấy nội dung nào gây cười? SV nào đáng cười nhất?
H: Đối tượng để cười trong truyện là ai?
H: Nhà hàng treo biển để làm gì? Nội dung tấm biển được treo trước cửa nhà hàng có hợp lí không ? Vì sao?
( Có cần thêm , bớt thông tin ở tấm biển không? )
H: Nếu SV chỉ có vậy, theo em đã đáng cười chưa? Vì sao?
H: Có mấy ý kiến góp ý về nội dung của tấm biển ? Theo em đó là những ý kiến nào? ( Những ý kiến này giống nhau ở chỗ nào? )
H: Nhà hàng đã ứng xử như thế nào sau mỗi lần được góp ý? Theo em tại sao nhà hàng làm như vậy?
H: Phân tích nội dung tấm biển sau mỗi lần nhà hàng cắt bớt từng yếu tố?
H: Em đánh giá như thế nào về việc làm của nhà hàng? ( Nhất là việc cất biển)
H: Nếu đặt mình vào vai trò nhà hàng em sẽ giải quyết ra sao?
H: Vậy , truyện gây cười ở chỗ nào?
H: Dân gian mượn truyện này để cười ai? Cười điều gì? Qua đó em rút ra bài học gì trong cuộc sống?
H: Đọc to ghi nhớ?
VĂN BẢN:
 LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ((HDĐT )
Hoạt động 4 : Tìm hiểu chung văn bản: “ Lợn cưới, áo mới”
Hoạt động 5: Đọc - hiểu văn bản
H: Đọc văn bản ( Giọng hài hước, nhấn mạnh các từ “ lợn cưới, áo mới”)
H: Kể lại truyện? Có những nhân vật nào trong truyện ? Họ giống nhau ở những điểm nào?
H: Hai nhân vật trong truyện có gì đem khoe?
H: Theo em những thứ đó có đáng khoe không? Vì sao?
H: ý nghĩa của tình huống này là gì?
H: Anh khoe lợn khoe trong hoàn cảnh nào?
H: Giải nghĩa từ “ Tất tưởi” ?
H: Cái cách khoe lợn của anh ta diễn ra như thế nào?
 H: Theo em, bình thường người ta sẽ hỏi như thế nào? Câu hỏi của anh chàng này có gì đặc biệt? Mục đích của nó là gì?
H: Anh khoe áo có cách khoe khác anh có lợn ở điểm nào? ( Giải nghĩa từ “ hóng”)?
H: Phân tích cử chỉ và lời nói của anh ta khi được hỏi? Nhận xét của em?
* Truyện sử dụng nghệ thuật đối xứng và phóng đại-> Nổi bật tính cách nhân vật.
H: Trong hai cách khoe ấy , cách nào lố bịch và nực cười hơn? Vì sao?
H: Theo em mục đích của truyện là gì? 
H: Điều lí thú nhất của truyện?
H: Tiếng cười trong truyện là tiếng cười phê phán, giễu cợt hay châm biếm đả kích?
H: Đọc ghi nhớ? 
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập .
H: Yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của hai văn bản này là gì?
 H: Mục đích của cả hai truyện là gì?
H: So sánh với truyện ngụ ngôn?
H: Kể lại truyện?
-> HS đọc.
->+ Treo biển ( Đầu ... cá tươi)
+ Chữa biển: ( tiếp .... cá)
+ Cất biển: ( Còn lại)
-> 2 nội dung sau- SV 3 gây cười nhất.
-> Nhà hàng ( ai nói cũng nghe)
-> Để quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, nhằm bán được nhiều sản phẩm.
- Nội dung hợp lí đầy đủ thông tin: về địa điểm, hoạt động, sản phẩm, chất lượng sản phẩm-> Không cần thêm bớt.
-> Chưa- chưa xuất hiện những tình huống gây cười.
-> 4 ý kiến, tập trung chỉ ra cái thừa trong nội dung tấm biển.
- Các ý kiến đều tự tin , nói bằng giọng chất vấn, chê bai của người tỏ ra am hiểu.
- Mang tính chủ quan nguỵ biện.
-> Lập tức nghe theo, lần lượt sửa tấm biển bằng cách cắt bớt từng yếu tố trong nội dung tấm biển sau mỗi lần được góp ý.
( Các ý kiến đều chê bai, lập luận đanh thép )
-> Nội dung tấm biển được cắt bớt, nội dung trở nên không rõ ràng, đầy đủ, cuối cùng trở thành cộc lốc, tối 
nghĩa.
-> Vội vã , thiếu suy nghĩ, thiếu chủ kiến.
-> Lắng nghe, cảm ơn, suy nghĩ , cân nhắc.
-> Đặt ra tình huống vô lí và cách giải quyết một chiều thiếu lập trường của nhà hàng.
-> Người thiếu chủ kiến, thiếu lập trường.
=> Cần giữ vững chủ kiến nếu tin chắc đúng.
- Cần cân nhắc khi nghe ý kiến người khác.
-> HS đọc ghi nhớ.
-> Đều có tính khoe của.
-> áo mới, lợn cưới
-> Những vật rất bình thường, không đáng khoe.
-> Chế giễu những kẻ có tính khoe của.
-> Đi tìm lợn sổng.
-> Tất tưởi
-> Hỏi to “ Bác... không ?”
-> Câu hỏi của anh ta thừa 3 chữ “ cưới, của tôi”-> Khoe lợn, khoe đám cưới-> khoe của.
-> Kiên trì đợi khoe- Đứng từ sáng đến chiều ( hóng)- không thấy ai thì bực tức.
- Hóng : chờ đợi , ngóng trông, sốt ruột.
-> Chưa vội nói: Giơ vạt áo ra
- Câu trả lời thừa hẳn một vế câu “ Từ lúc... cái âo này”
=> Vừa khoe , vừa phủ định việc khoe của của anh có lợn
-> Hành động khoe sang vừa lố bịch vừa nực cười ( trò trẻ con)-> Những kẻ hay khoe thường đố kị nhau.
-> Anh khoe áo-> anh ta đã dồn tâm trí vào một việc làm vô nghĩa.
-> Chế giễu tính khoe khoang ( khoe của )
-> C ác nhân vật vì quá khoe khoang nên không nhận ra mình đáng cười.
-> Chế giễu, phê phán.
( Tâỷ rửa thói xấu để hoàn thiện con người).
- Đọc
-> Tình huống gây cười ( cực đoan, vô lí, phóng đại) kếy thúc bất ngờ.
-> Phê phán thói hư tật xấu.
-> HS thảo luận.
I. Tỡm hiểu chung.
Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đỏng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phờ phỏn những thúi hư tật xấu trong xó hội.
II. Đọc - hiểu văn bản
1/ Đọc
2/ Phương thức biểu đạt : tự sự
3/ Phõn tớch
a. Treo biển.
- Nội dung “ ở đây có cá tươi” : Chính xác, đầy đủ thông tin cần thiết cho khách hàng.
b. Chữa biển, cất biển.
- Lần 1: Bỏ “ tươi”
- Lần 2: Bỏ “ ở đây”
- Lần 3: Bỏ “ có bán”
- Lần 4: Cất biển.
-> Nhất nhất nghe theo ý kiến khách hàng một cách vội vã-> Không hề suy nghĩ, cân nhắc.
-> Làm một việc vô nghĩa , nực cười.
-> Phê phán những kẻ thiếu chủ kiến lập trường.
*í nghĩa truyện:
Truyện tạo ra tiếng cười vui vẻ, phờ phỏn những người thiếu chủ kiến và nờu lờn bài học về sự cần thiết khi tiếp thu ý kiến người khỏc phải biết chọn lọc.
I.Tỡm hiểu chung
 - Thúi khoe khoang, học đũi trong cuộc sống; tỡnh huống gõy cười .
II. Đọc - hiểu văn bản
 1/ Đọc (Lợn cưới, ỏo mới )
 2/P hương thức biểu đạt : tự sự
a. Những vật đem khoe.
- Lợn cưới
- áo mới.
-> Những vật bình thường, không đáng khoe.
=> Đáng cười.
b. Cách khoe.
- Anh khoe lợn:
+ Hỏi to “ Bác ... tôi”
-> Hỏi thừa để khoe của.
- Anh khoe áo:
+ Đứng hóng 
+ Giơ vạt áo ra...
+ Trả lời thừa
=> Khoe sang ( lố bịch)
Phê phán, chế giễu tính khoe của
* í nghĩa truyện
Tuyện chế giễu, phờ phỏn những người cú thúi hay khoe của, một tớnh xấu phổ biến trong xó hội
III. Luyện tập.
 BT: Trong các từ ngữ làm nên cái biển hàng " ở đây có bán cá tươi " .Theo em từ ngữ nào có ý nghĩa tác động mạnh vào tâm lý và thu hút khách hàng mua hàng 
 - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập phần luyện tập
- Chuẩn bị tiết “ Số từ và lượng 
Đ. Rỳt kinh ngiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTREO BIEN.doc
Giáo án liên quan