Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Trường THCS Bạch Đích

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh

- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

2.Tư tưởng, tình cảm, thái độ:

- Liên Xô đã tạo cho mình một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại của chủ nghĩa đế quốc

- Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới.

3.Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử, quan sát tranh ảnh bản đồ

A. CHUẨN BỊ:

- Thầy : bản đồ, tranh ảnh

- Trò: sưu tầm tài liệu

B. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Kiểm tra bài cũ: không

2. Bài mới:

 

doc60 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Trường THCS Bạch Đích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hời gian hiện nay.
Số câu:
Số điểm:
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 4
Số điểm: 7,0
Tỉ lệ : 70 %
Chủ đề 2: 
Các nước Mĩ la-tinh
- Tình hình chung của các nước Mĩ la-tinh
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
-Phân tích các sự kiện tiêu biểu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 3
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ : 30 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu: TN: 2; TL: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu: TN: 2; TL: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ : 40%
Số câu: TN: 0; T : 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu: 7
Số điểm:10
Tỉ lệ : 100 %
IV/ RA ĐỀ. (LỚP 9A)
A. Trắc ngiệm ( 2 điểm)
 Câu 1(2 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:
 1. “Thế kỷ của Châu Á”:
 a. Thế kỷ XVIII. b. Thế kỷ XIX
 c. Thế kỷ XX d. Thế kỷ XXI
2. Các nước Châu Á có nền kinh tế phát triển:
a. Nhật Bản, Hàn Quốc,Trung Quốc. b. Nhật Bản, Trung Quốc, Lào c. Nhật Bản, Trung Quốc, Cam-pu-chia. d. Nhật Bản, Trung quốc, Đông-ti-mo.
3. Mĩ la-tinh những năm nửa cuối thế kỷ XX được ví như:
 a. Khu vực bùng nổ. b. Lục địa bùng nổ
 c. Lục địa trỗi dậy. d. Lục địa bùng cháy.
4. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành thắng lợi:
 a. Ngày: 1-1-1957 b. Ngày: 1-1-1958
 c. Ngày: 1-1-1959 d. Ngày: 1-1-1960
 B. Tự luận ( 8 điểm)
 Câu 1 ( 3 điểm ) Trình bày những thành tựu trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc ?
 Câu 2 ( 3 điểm ) Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Mô-ca-đa ngày 26-7-1953 đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-ba?
 Câu 3 ( 2 điểm ) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi ?
 IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) 
 Câu 1: 1- d ; 2 - a ; 3- d; 4- c ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
B. Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1( 3 điểm )
- Kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.......( 2,5 điểm )
- Đối ngoại thu được nhiều kết quả..( 0,5 điểm )
Câu 2 ( 3 điểm )
Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang....( 1,5 điểm )
Tập hợp các chiến sĩ yêu nước, luyện tập quân sự.......( 1,5 điểm )
Câu 3 ( 2 điểm )
- Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử....( 1 điểm )
- Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ .. ( 1 điểm ).
 V/ THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA.
Chuẩn bị trước bài 8.
IV/ RA ĐỀ. (LỚP 9B)
A. Trắc ngiệm ( 2 điểm)
 Câu 1(2 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng:
 1. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời vào :
 a. Năm 1947. b. Năm 1949
 c. Năm 1951 d. Năm 1953
2. Năm 1960 ở Châu Phi có:
 a. 14 nước giành được độc lập. b. 15 nước giành được độc lập. c. 16 nước giành được độc lập . d. 17 nước giành được độc lập.
3. Nối các mốc thời gian với sự kiện sao cho đúng: 
Thời gian
Sự kiện lịch sử
a. 8-8-1967
1. Cách mạng Cu-ba thắng lợi
b. 1-1-1959
2. Thành lập Hiệp hội ASEAN
c. 1993
3. Năm Châu Phi
d. 1960
4. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ 
 B. Tự luận ( 8 điểm)
 Câu 1 ( 3 điểm ) Trình bày ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND Trung Quốc ?
 Câu 2 ( 3 điểm ) Vì sao nói từ đầu những năm 90 thế kỷ xx “Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA?
 Câu 3 ( 2 điểm ) Phân tích những nét chung của các nước Mĩ la-tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay ?
 IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) 
 Câu 1: 1- b ; 2 - d ; ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
 3. a nối với 2
 b nối với 1
 c nối với 4
 d nối với 3
B. Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1( 3 điểm )
- Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc......( 2,5 điểm )
- Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á..( 0,5 điểm )
Câu 2 ( 3 điểm )
Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX....( 1,5 điểm )
ASEAN từ sáu nước đã phát triển thành mười nước thành viên.......( 1,5 điểm )
Câu 3 ( 2 điểm )
- Khác với Châu Á và Châu Phi....( 1 điểm )
- Tình hình ở Mĩ la-tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ.. ( 1 điểm ).
 V/ THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA.
Chuẩn bị trước bài 8.
Chương III: 	 mĩ, nhật bản, tây âu Từ năm 1945 đến nay
Tiết 10: Bài 8: 	 	 	Nước Mĩ
1. Mục tiêu bài học:
a- Kiến thức: 
+Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Sự phát triển của nền kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó.
+ Sự phát triển về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh: Những thành tựu về khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh.
+ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
b- Tư tưởng:
+ Học sinh cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ.
+ Về kinh tế mĩ giàu mạnh nhưng gần đây mĩ bị Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh gay gắt, kinh tế Mĩ giảm sút nhiều mặc dù vẫn đứng đầu thế giới.
+ Từ năm 1995 trở lại đây Việt Nam - Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt.Ta đẩy mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước nhưng kiên quyết phải đối mưu đồ “Diễn biến hoà bình” bá quyền của Mĩ.
c- Kỹ năng: 
+Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.
2. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học sinh:
a- Giáo viên:- Lược đồ, Tranh ảnh về nước Mĩ
b- Học sinh: - Tài liệu tham khảo.
3. Tiến trình lên lớp:
a- Kiểm tra bài cũ: Không
b- Bài mới:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 Nội dung 
* Hoạt động 1: I- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ II
I- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ ?
- Mĩ giàu mạnh nhất thế giới 
1- Nguyên nhân phát triển kinh tế:
- Mĩ thu được 114 USD lợi nhuận.
- Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá
? Nền công nghiệp nước Mĩ phát triển như thế nào?
? Hãy nêu những thành tựu của kinh tế Mĩ sau chiến tranh?
-Tăng 24%/năm
2- Thành tựu:
- Công nghiệp: Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới(56,47 % - 1948).
- Nông nghiệp: Gấp 2 lần Anh- Pháp- Tây Đức- Italia- Nhật cộng lại
? Vì sao Mĩ có lực lượng mạnh nhất?
- Chiếm 3/4 sản lượng vàng thế giới 
- Trả lời
- Tài chính: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới (24,6 tỷ USD)
- Quân sự: Lực lượng mạnh nhất thế giới, giữ độc quyền về bom nguyên tử.
=> Vào thập niên 50 - 60 Mĩ trở thành trung tâm Kinh tế-Tài chính của Thế giới.
? Nền kinh tế Mĩ bị suy giảm như thế nào ?
- Trả lời
- Từ năm 1973: Công nghiệp Mĩ giảm, dự trữ vàng cạn dần, đồng đô la bị phá giá.
? Nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm?
- Suy nghĩ 
- Trả lời
*Nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm:
- Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Kinh tế Mĩ thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái.
- Chi phí quân sự lớn.
- Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
* Hoạt động 2: II- Sự phát triển về khoa học–kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh:
? Vì sao nói Mĩ là nước đi đầu về khoa học- kĩ thuật ?
Suy nghĩ trả lời 
II- Sự phát triển về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh:
1.Nguyên nhân:
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.
? Mĩ đã đạt được những thành tựu như thế nào?
Trình bày
2. Thành tựu:
- Sáng chế công cụ sản xuất mới (máy tính, máy tự động...)
- Nguồn năng lượng mới (nguyên tử, mặt trời)
- Vật liệu tổng hợp mới, cách mạnh xanh trong nông nghiệp.
- 7/1969 đưa người lên mặt trăng. 
- Sản xuất nhiều vũ khí hiện đại
? Những thành tựu đó đem lại ý nghiã gì đối với kinh tế nước Mĩ?
Suy nghĩ trả lời 
3. ý nghĩa:
+ Kinh tế Mĩ tăng trưởng
+ Đời sống vật chất, tinh thần của người dân Mĩ có nhiều thay đổi.
Gv: Giới thiệu hình 16 (Sgk)
* Hoạt động 3: III- Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh:
? Sau chiến tranh, Đảng nào cầm quyền ở Mĩ ?
- Suy nghĩ trả lời
III- Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh
+ 2 Đảng dân chủ và cộng hoà thay nhau cầm quyền
? Thi hành chính sách đối nội như thế nào?
? Thái độ của nhân dân Mĩ đối với những chính sách của chính phủ ra sao ?
- Suy nghĩ trả lời
1.Chính sách đối nội:
+ Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động, cấm ĐCS hoạt động.
+ Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, nhân dân lao động.
+ Phân biệt chủng tộc
=> Nhân dân Mĩ đấu tranh dữ dội
? Giới cầm quyền Mĩ thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
- Đề ra chiến lược toàn cầu
2. Chính sách Đối ngoại:
+ Đề ra chiến lược toàn cầu.
+ Chống phá CNXH đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới 
- Thi hành những chính sách, biện pháp để xác lập trật tự thế giới đơn cực.
c- Củng cố: 
? Vì sao nước Mĩ trở thành nước TB giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
d-Dặn dò::
+ Học bài - Trả lời các câu hỏi sgk.
Tiết 11: 	 
Bài 9: 	 	 Nhật bản
1- Mục tiêu bài học:
a- Kiến thức: Học sinh nắm được:
+ Tìmh hình Nhật Bản sau chiến tranh: Biết được hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh, nguyên nhân của sự phát triển đó.
+ Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
b- Tư tưởng:
+ Hiểu rõ sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật Bản mà nguyên nhân quyết định đó là ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật của người Nhật.
+ Từ 1993 đến nay mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng.
c- Kỹ năng: 
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy lôgíc trong việc đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử và biết so sánh, liên hệ với thực tế.
2- Chuẩn bị của Giáo Viên và Học Sinh:
a- Giáo viên: Bản đồ châu á, tranh ảnh về nước Nhật.
b- Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nước Nhật.
3- Tiến trình lên lớp:
a- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
? Trình bày những thành tựu của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Nêu rõ nguyên nhân của sự phát triển ấy?
+Thành tựu:
- Công nghiệp: Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới(56,47 % - 1948).
- Nông nghiệp: Gấp 2 lần Anh- Pháp- Tây Đức- Italia- Nhật cộng lại
- Tài chính: Chiếm

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 9 2011 2012.doc
Giáo án liên quan