Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 1: Sự điện li

1) Kiến thức

HS hiểu:

* Các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện ly yếu.

* Cơ chế của quá trình điện ly.

* Khái niện về axit – bazơ theo A – rê – ni – ut và Bron-stêt.

* Sự điện ly của nước, tích số ion của nước.

* Đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+ và dựa vào pH của dung dịch.

* Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly

2) Kỹ năng

* Rèn luyện kỹ năng thực hành: quan sát, so sánh, nhận xét.

* Viết phương trình ion và pt ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch.

* Dựa vào hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ để tính nồng độ ion H+, OH- trong dung dịch.

3) Tình cảm, thái độ

* Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm

* Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ

* Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ và muối

Của bài:

1) Kiến thức

Học sinh biết: các khái niệm về sự điện ly, chất điện ly

Học sinh hiểu:

* Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện ly

* Cơ chế của quá trình điện ly

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 1: Sự điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 3 
Chương: 1 SỰ ĐIỆN LI
Bài : 1 SỰ ĐIỆN LI 
I/ Mục tiêu 
Của chương:
Kiến thức
HS hiểu:
* Các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện ly yếu.
* Cơ chế của quá trình điện ly.
* Khái niện về axit – bazơ theo A – rê – ni – ut và Bron-stêt.
* Sự điện ly của nước, tích số ion của nước.
* Đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+ và dựa vào pH của dung dịch.
* Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
2) Kỹ năng 
* Rèn luyện kỹ năng thực hành: quan sát, so sánh, nhận xét.
* Viết phương trình ion và pt ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch.
* Dựa vào hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ để tính nồng độ ion H+, OH- trong dung dịch.
3) Tình cảm, thái độ
* Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm 
* Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ
* Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ và muối
Của bài:
Kiến thức
Học sinh biết: các khái niệm về sự điện ly, chất điện ly
Học sinh hiểu:
* Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện ly
* Cơ chế của quá trình điện ly
2) Kỹ năng:
* Rèn luyện kỹ năng thực hành: quan sát, so sánh
* Rèn luyện khả năng lập luận logic
3) Tình cảm, thái độ
* Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: - Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
 - Tranh vẽ ( hình 1.2 sgk và hình 1.3 sgk)
Học sinh: ôn lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7
III/ Các bước lên lớp:
Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
 	Bước 2: Kiểm tra bài củ (không kiểm tra)
 	Bước 3: Giảng bài mới
* Vào bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV cho HS thí nghiệm, thảo luận, nhận xét và rút ra kết luận theo PHT số 1:
- Thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện của: cốc 1( nước cất ); cốc 2(dd saccarozơ); cốc 3 ( dd natri clorua ); cốc 4 ( NaCl rắn, khan ); cốc 5 (NaOH rắn, khan); cốc 6 ( ancol etylic ); cốc 7 ( ghixerol )
- GV bổ sung: Ngược lại, các dd Axit, Bazơ và Muối đều dẫn điện
- GV y/c HS thực hiện bài tập 4, 6 trang 7 SGK
- GV y/c HS đọc SGK: Tại sao dd này có chất dẫn điện mà dd khác lại có chất không dẫn điện?
- Thế nào là: + Sự điện li? 
 +Chất điện li?
- GV y/c HS thực hiện bài tập 5, 3 trang 7 SGK
- Tại sao nước nguyên chất và NaCl khan không dẫn điện, nhưng khi hòa tan NaCl 
vào nước dd lại dẫn điện à Theo em giữa nước và t.thể NaCl có sự tương tác với nhau? ( Có, tương tác với nhau tạo ra các ion ) .Tại sao có sự tương tác đó? => Đặc điểm cấu tạo của phân tử nước?
*GV y/c HS thảo luận theo PHT số 2:
- Viết CTPT, CTCT của nước và xem hình 1.2 trang 5 SGK à Kết luận về l. kết trong phân tử? Độ phân cực của nước?
- Khi cho c ác tinh thể NaCl vào nước có 
hiện tượng gì? ( hình 1.3 trang 6 SGK)
- GV bổ sung: Trong dd, các ion Na+ v à Cl- không tồn tại độc lập mà bị phân tử 
nước bao v ây. Hiện tượng đó được gọi là hiện tượng hidrat hóa.
- Các phân tử có lk ion khi tan trong nước 
điện li thành các ion, ptử có lk CHT tan trong nước có điện li thành ion không? 
Điện li như thế nào?
- Liên kết trong ptử HCl là lk gì? Quan sát hình 1.4 tìm hiểu: Khi cho HCl vào nước 
có hiện tượng gì xảy ra?
- Gv bổ sung: Các ptử ancol etylic, saccarozơ, ghixerol là những phân tử phân cực rất yếu, nên dưới tác dụng của các ptử nước chúng không điện li thành các ion được.
- GV h/d HS thực hiện bài tập 7
I/ Hiện tượng điện li
* HS thảo luận, nhận xét và rút ra kết luận 
1/ Thí nghiệm
- Bóng đèn cốc 3: bật sáng à dd NaCl : dẫn điện
- Bóng đèn ở các cốc còn lại không bật 
sáng à Nước cất , dd saccarozơ, dd natri clorua , NaCl (rắn khan ), NaOH( rắn khan) ancol etylic, ghixerol : Không dẫn điện
* HS thực hiện được:
4 A
6 A
2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các d.dịch Axit, Bazơ và Muối trong nước
*HS đọc SGK: 
- Do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được 
gọi là các ion 
=> Các Axit, Bazơ và Muối khi hòa tan trong nước phân li ra các ion, nên dd của 
chúng dẫn điện
- Sự điện li: Là quá trình phân li các chất thành ion
 -Chất điện li: Những chất tan trong nước phân li thành các ion
* HS thực hiện được:
5 C
3. NaHCO3, Ca(OH)2, NaClO, H2S, HF, H2SO3
II/ Cơ chế của quá trfnh điện li
1/ Cấu tạo của phân tử nước
CTPT: H2O
CTCT:
=> Phân tử nước là ptử có cực, độ phân cực khá lớn
2/ Quá trình điện li của NaCl trong nước
- Dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực, các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dd. 
 Quá trình điện li của NaCl được biểu diễn bằng phương trình điện li
 NaCl Na+ + Cl-
3/ Quá trình điện li của HCl trong nước
- Do sự tương tác giữa các ptử phân cực H2O và HCl, phân tử HCl điện li thành các ion H+ và Cl-
Quá trình điện li của HCl được biểu diễn bằng phương trình điện li
 HCl H+ + Cl-
	Bước 4: Củng cố
- HS thực hiện bài tập 1, 2 trang 7 SGK
	Bước 5: Nhận xét - dặn dò
Học bài ghi; Đọc SGK; Hoàn tất các bài tập; Xem trước bài 2. Phân loại các chất điện li.

File đính kèm:

  • docT 3 lop 11 NC.doc