Giáo án môn Đại số 7 - Trường THCS Quảng Xuân

 A/- MỤC TIÊU:

 - KT:HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ,cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục sốvà so sánh các số hữu tỉ .

 - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N,Z,Q.

 - KN:Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

B/- CHUẨN BỊ: Ôn -Khái niệm phân số bằng nhau ,tính chất cơ bản của phân số ,quy đồng mẫu các phân số,so sánh phân số,biểu diễn số nguyên trên trục số.

 C/- CÁC HOẠT ĐÔNG:

1/ Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp, đưa ra yu cầu mơn học (vở, dụng cụ học tập, ), giới thiệu chương trình mơn học.

 2/ Kiểm tra: Ôn kiến thức như phần chuẩn bị.

 3/ Bài mới : ĐVĐ : Tập hợp cc số hữu tỉ ?

 

doc86 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 7 - Trường THCS Quảng Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hợp lý( nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỷ. 
 B. Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Bảng tổng kết quan hệ giữa các tập hợp số và bảng các phép toán trong Q, máy tính bỏ túi. - Hs : Làm 5 câu hỏi trong ôn tập chương I và làm bt 96,97,101. Máy tính bỏ túi.
 C. Tiếøn trình bài dạy:
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
3/ Bài mới:
Hoạt động của gv và HS 
Ghi bảng
 Hoạt động1: Quan hệ giữa các tập hợp sốN,Z,Q,R.
GV: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó.
-HS:
 Gv vẽ sơ đồ ven, yêu cầu hs lấy ví dụ về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỷ, số vô tỷ,để minh họa trong sơ đồ. Gv chỉ vào sơ đồ cho hs thấy: Số thực gồm số hữu tỷ và số vô tỷ. Số hữu tỷ gồm số nguyên và số hữu tỷ không nguyên, số nguyên gồm số tự nhiên và số nguyên âm. 
-Hs lấy ví dụ theo yêu cầu của Gv
 Gv gọi hs đọc các bảng còn lại ở trang 47/sgk. Một hs đọc các bảng trang 47/ sgk.
 Hoạt động2: Ôn tập số hữu tỷ:
Định nghĩa số hữu tỷ?
- Hs: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số 
với a,b ỴZ; b0.
- Thế nào là số hữu tỷ dương, số hữu tỷ âm? Cho ví dụ.
- Số hữu tỷ dương là số hữu tỷ lớn hơn không.
- Số hữu tỷ âm là số hữu tỷ nhỏ hơn không. 
Hs tự lấy ví dụ minh họa
- Số hữu tỷ nào không là số hữu tỷ dương, cũng không là số hữu tỷ âm?-HS: Là số 0
- Nêu 3 cách viết của số hữu tỷ và biểu diễn trên trục số.
b) Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ:
 - Qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ?
x nếu x0
-x nếu x>0
Hs: 
- Chửa bài tập 101/49 : Tìm x biết.
 ( gv đưa bài lên màn hình)
3 hsinh lên bảng làm.
c/ Các phép toán trong Q:
 GV đưa bảng phụ trong đó đã viết vế trái của các công thức yêu cầu HS điền tiếp vế phải. 
-Hai hsinh lên bảng làm.
 Hoạt động3: Luyện tập
 Dạng1:thực hiện phép tính.
 Bài 96 ( a,b,d) trang 48/sgk
HS: Ở biểu thức này có psố không biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn, do đó nên thực hiện phép tính ở dạng phân số
 Bài 97 (a,b) trang 49Sgk:
( giải miệng)
 Bài 99 trang 49 sgk:
 Gv: Nhận xét mẫu các phân số, cho biết nên thực hiện phép tính ở dạng phân số hay số thập phân.
 - Nêu thứ tự thực hiêïn phép tính.
- Tính giá trị của biểu thức
 Dạng2: Tìm x( hoặc y)
 Bài 98(b,d) trang Hsinh hoạt động theo nhóm.
 Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài giải. Hs các nhóm khác nhận xét.49/sgk.
 Gv kiểm tra hoạt động của các nhóm.
Gv nhận xét, có thể cho điểm 1 vài nhóm.
 Dạng 3: Toán phát triển tư duy.
Bài 101/ Sgk:
 a/ 2,5 Þ x = 
 b/ -1,2 Þ không tồn tại giá trị nào của x
 c/ + 0,573 = 2
 = 2 – 0,573
 = 1,427
 x = 1,427
 d/ - 4 = -1
 = 3
suy ra:*x+= 3 =>x=3-
 x= hoặc* x+ = - 3 
 =>x = -3-
 x = -3
Bài96( a,b,d) trang 48/sgk:
a/= 
0,5 = 1 + 1 +0,5 = 2,5
 b/ = 
 = = -6
 d/ = 
 = = 14
Bài 99 trang 49 sgk:
 Tính giá trị biểu thức sau
P=(-2) 
P = = 
 = 
Bài1: Chứng minh:
 1/ 106 – 57 chia hết cho 59
 Giải:
 106 – 57 = ( 5.2)6 - 57
 = 56.26 -57
 = 56.(26 –5)
 = 56.(64 –5)
 = 56.59
 2/ So sánh 291 và 535 ( btvn)
 HDVN: (2’) Ôn tập lại lý thuyết và các bài tập đã ôn.
Làm tiếp 5 câu hỏi từ 6 đến 10(ôn tập c1)
 Bài tập 99,100,102 trang 49, 50 sgk. Bài 133, 140, 141 trang 23,24 sbt.
D. Rút kinh nghiệm :
=================================================
Ngày soạn: 01/11/2014.
Ngày dạy: 03/11/2014.
Tiết 21	ƠN TẬP CHƯƠNG I
A/ Mục tiêu:
Ơn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
Rèn kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ thức, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
giáo viên: bảng phụ ghi tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
học sinh : làm 5 câu hỏi ôn tập từ 6à10, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
C/ Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
Học sinh 1: viết công thức nhân, chia của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương.
Học sinh 2: bài 99b/49: tính giá trị của biểu thức:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Hoạt động1: 20’
ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
-thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b¹0)? Cho ví dụ?
-tỉ lệ thức là gì? Phát biểu và viết công thức tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
-viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
-giáo viên treo bảng phụ thể hiện tính chất cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để nhấn mạnh kiến thức.
Bài 133/22 (sbt) 
-Học sinh đọc đề - 2học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp, nhận xét.
Chốt: trong tỉ lệ thức, để tìm:
+ngoại tỉ chưa biết: lấy tích hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết.
+trung tỉ chưa biết: lấy tích hai ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã biết.
Bài 103/50:
Tóm tắt:
Đề toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
-Hai tổ sản xuất chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3:5àlập được tỉ lệ thức nào?
tổng số lãi là 12800000đ à a+b=?
chú ý thử lại kết quả.
-1 HS Tóm tắt đề toán - HS cả lớp làm nháp, một em lên bảng giải.
2/ Hoạt động 2: ôn tập về căn bậc hai, số vô tỉ, số thực13’
-phát biểu định nghĩa căn bậc hai của số a không âm.
Giáo viên chốt:
a>0àa có hai căn bậc hai là 
a=0à
a<0àa không có căn bậc hai
-giáo viên:số hữu tỉ, số vô tỉ viết được dưới dạng gì? Cho ví dụ?
-số thực là gì? Cho ví dụ?
Giáo viên chốt: tất cả các số đã học: số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là số thực. Tập hợp số thực mới lấp đầy trục số nên trục số được gọi là trục số thực.
Giáo viên ghi đề bài 
Hướng dẫn học sinh sử dụng MTBT để tính, vừa tính vừa làm tròn
Cho học sinh hoạt động nhóm 
-Nhóm 1,2,3 làm câu a
-Nhóm 4,5,6 làm câu b
Ktra và cho điểm các nhóm
Bài 133/22(sbt): Tìm x trong các tỉ lệ thức:
a/. x: (-2,14)=(--3,12):1,2
bài 103/50:
gọi a, b là số tiền lãi được chia của hai tổ.
Tcó: và a+b=12800000
*=1600000 
Þ a=1600000.3=4800000
*=1600000 Þb=1600000.5=8000000
vậy số lãi mỗi tổ được chia là 4800000đ và 8000000đ
bài 105/50: tính GTBT:
tính gi á trị biểu thức ( chính xác đến chữ số thập phân thứ hai)
3. Về nhà: (5’) 
 - Ôn lại các kiến thức trong chương I, xem và giải lại các bài tập đã giải để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
 - Bài tập: tính diện tích một miếng đất hình chữ nhật biết chu vi là 70m, tỉ số giữa hai cạnh của nó là ¾.
D. Rút kinh nghiệm :
 **********************
Ngày soạn: 01/11/2014.
Ngày dạy: 06/11/2014.
Tiết 22: 	KIỂM TRA 1TIẾT (CHƯƠNG I)
A/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 
-Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức đã học của học sinh.
-Từ kết quả của bài kiểm tra GV rút ra những kinh nghiệm để phát huy hoặc điều chỉnh PP dạy tốt hơn.
B/ CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra photo mỗi HS 1 đề. 
Câu 1: (4đ) Thực hiện phép tính
a) ; b)  ; c) ; 
d) 
Câu 2 (3đ) Tìm x biết : a) ; b) 
Câu 3: (3đ) Trong đợt trồng cây do nhà trường phát động. Hai lớp 7A và 7B đã trồng được 160 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của hai lớp trồng theo tỉ lệ 3; 5.
III. Đáp án
Câu 1: mỗi câu làm đúng được 1 đ:
a) 
b) 
c) 
d) 
Câu 2: (câu a: 1đ, câu b: 2đ)
Câu 3: (3đ)
Gọi số cây của lớp 7A trồng được là x (cây) (x > 0)
Gọi số cây của lớp 7B trồng được là y (cây) (y > 0) 0,5đ
Ta có: x + y = 160 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
Vậy số cây của lớp 7A trồng được là 60 cây
Vậy số cây của lớp 7B trồng được là 100 cây 0,5đ
Ngày soạn: 08/11/2014.
Ngày dạy : 10/11/2014.
Tiết 23 	ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 A/ Mục tiêu bài dạy:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
 - Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận và biết tìm một giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
 B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
 C/ Tiến trình lên lớp:
 1/ Kiểm tra: Gvgiới thiệu sơ lược về chương 2
 2/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Hoạt động 1:ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở lớp 5
-Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận? ví dụ? 
2/Hoạt động 2: Định nghĩa
-Làm ?1 -HS đọc đề 
-2hs lên bảng -cả lớp làm nháp 
S = 15.t b) m = D.V , (m = 7800V)
-Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa các công thức trên 
- HS nhận xét
-Gv giới thiệu định nghĩa sgk phần đóng khung 
-HS đọc định nghĩa -HS nhắc lại định nghĩa
-làm ?2 -HS đọc đề -1 hs lên bảng , cả lớp làm nháp à nhận xét
-để biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ta làm ntn?
-Em nhận xét về hai hệ số tỉ lệ: và?
-HS trả lời tại chỗ
Qua bài toán trên em có nhận xét gì khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? và hệ số tỉ lệ? 
-Hs đọc chú ý -GV: g/t phần chú ý sgk
-làm ?3 (xem hình ve õsgk/52) 
-Ghi đề bảng phụ 
-HS lên bảng điền
Cột a b c d
chiều 10 8 50 30
cao(mm)
k lượng(T) 10 8 50 30
3/ Hoạt động 3: Tính chất
làm ?4(ghi bảng phụ)
Hs tra

File đính kèm:

  • docgiao an dai so 7.doc