Giáo án Lý 7 tuần 15: Môi trường truyền âm

Tiết 15

 BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức :

 - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm .

 - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : Rắn, lỏng, khí .

 2. Kỹ năng :

 - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?

 - Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ và âm càng nhỏ .

 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .

II. Chuẩn bị của thầy và trò

 - GV : Tranh phống to hình 13.4 .

+ 2 trống; 2 quả bóng bàn; 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin ( Đồng hồ báo thức); 1 bình nước có thể cho lọt đồng hồ báo thức .

III. Tổ chức lớp

1.Kiểm tra sĩ số

 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý 7 tuần 15: Môi trường truyền âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 10/11/2011
 Tiết 15 
 BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức :
 - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm .
 - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : Rắn, lỏng, khí .
 2. Kỹ năng :
 - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
 - Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ và âm càng nhỏ . 
 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .
II. Chuẩn bị của thầy và trò 
 - GV : Tranh phống to hình 13.4 .
+ 2 trống; 2 quả bóng bàn; 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin ( Đồng hồ báo thức); 1 bình nước có thể cho lọt đồng hồ báo thức .
III. Tổ chức lớp 
1.Kiểm tra sĩ số 
 2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
IV. Tổ chức hoạt đông dạy và học 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo độ to của âm ? Làm bài 12.1, 12.2 
HS2: Làm bài 12.4, 12.5 . 
2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi và nhận xét .
HĐ2 : Nghiên cứu môi trường truyền âm 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 13.1 SGK .
GV? Đặt hai trống cách nhau bao nhiêu cm ?
HS : 15 cm 
GV? Treo hai quả cầu như thế nào ?
HS: Dây treo hai quả cầu dài bằng nhau, quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống .
GV: Thao tác hướng dẫn HS làm thí nghiệm và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . 
GV: Quan sát HS làm và chỉnh đốn : Với yêu cầu gõ mạnh trống 1 , quan sát thấy cả hai quả cầu đều dao động . Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2 .
GV : Tổ chức cho HS thảo luận kết quả thí nghiệm theo 2 câu hỏi C1, C2 . GV chốt lại câu trả lời đúng .
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm hình 13.2 SGK và làm thí nghiệm theo nhóm . 
GV lưu ý : Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ ) không nghe thấy .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .
GV: Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời C3 .
HS : Trả lời C3 .
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu hình 13.3 .
GV? Thí nghiệm cần dụng cụ gì ?
HS: Một đồng hồ báo thức đựng trong hộp kín , một bình nước có thể cho lọt hộp đựng đồng hồ .
GV? Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
HS : Cho chuông đồng hồ reo , cho đồng hồ vào hộp kín rồi thả vào bình nước . Lắng tai để nghe được âm phát ra .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm .
GV? Âm truyền đến tai qua những môi trường nào ?
HS : Trả lời C4 .
GV: Đặt vấn đề : Trong chân không, âm có thể truyền qua được không?
GV: Treo tranh hình 13.4 giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm .
HS: Quan sát và nghe để nắm đưqợc cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời C5 .
Qua các thí nghiệm trên các em rút ra được kết luận gì ? Hãy điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 38 SGK .
HS : Rút ra kết luận .
GV: Lấy ví dụ để nêu vấn đề về : Âm truyền có cần thời gian không ?
GV: Yêu cầu HS đọc thông báo mục 5 trang 39 SGK .
GV? Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không ?
HS : Có 
GV: Yêu cầu HS đọc bảng trang 39 SGK và trả lời C6 .
HĐ3 : Vận dụng - Củng cố .
GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8 .
HS : HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8, C9, C10 . Thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng .
HĐ4 : Hướng dẫn học ở nhà 
GV : Hướng dẫn :
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi : Vì sao âm không truyền được trong chân không?
 - Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT
 - Chuẩn bị bài : Phản xạ âm - tiếng vang 
HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm . Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn, âm phát ra càng to .
12.1 : Chọn B. 
12.2: (1) Đêxiben :dB 
 (2) Càng to
 (3) càng nhỏ 
HS2: 
12.3 : 
+ Thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách gảy mạnh hoặc gảy nhẹ vào dây đàn .
+ Gảy mạnh : Sợi dây đàn dao động mạnh , biên độ dao động của sợi dây đàn lớn . Gảy nhẹ thì ngược lại .
+ Khi chơi nốt cao : Dây đàn dao động nhanh, tần số dao động của sợi dây đàn lớn .Khi chơi nốt thấp thì ngược lại . 
12.4 :Thổi mạnh vào kèn lá chuối thì cột không khí trong kèn dao động mạnh , biên độ dao động lớn, tiếng kèn to.
I. Môi trường truyền âm . 
-Thí nghiệm 
1. Sự truyền âm trong chất khí 
C1: Quả cầu 2 dao động âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2 .
C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1 .
* Kết luận : Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ .
2. Sự truyền âm trong chất rắn 
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn ( gỗ )
3. Sự truyền âm trong chất lỏng 
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn, lỏng .
4. Âm có truyền được trong chân không hay không ?
C5: Môi trường chân không không truyền âm .
* Kết luận : 
- Âm có thể truyền qua các môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không .
- Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ .
5. Vận tốc truyền âm
C6: Thép truyền âm nhanh nhất , không khí truyền âm kém nhất .
II. Vận dụng .
C7: Truyền qua môi trường không khí .
C8: Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để cá không nghe thấy tiếng động Cá không bơi đi .
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất .
C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ . 
V. Rút kinh nghiệm
 Ký duyệt
 Ngày 14/11/2011
 Tô Minh Đầy

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc
Giáo án liên quan