Giáo án lớp ghép 3, 4 - Học kỳ I, tuần 13

- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các câu hỏi SGK

- HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp ghép 3, 4 - Học kỳ I, tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị đồ dùng học tập.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
2
2. Phát triển bài
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa
* Luyện viết chữ hoa:
-GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng và từ ứng dụng.
-GV viết mẫu chữ hoa, nhắc lại cách viết từng chữ.
 -GV yêu cầu HS viết từng chữ Ô, I, K trên bảng con.
 -GV sữa cho HS viết đúng mẫu.
* Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng )
 -GV yêu cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam , con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
-Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
-GV sửa cho HS.
2. Phát triển bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân các từ ngữ quan trọng.
Kể một câu chuyện em được nghe, được đọc thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó).
GV lưu ý HS có thể tìm những đề tài khác ngoài ví dụ trong SGK
- GV nhắc HS:
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
3
* Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng 
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.
- HS viết bảng con các chữ:Ít.
-GV sửa cho HS.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV khen ngợi HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài trước khi đến lớp
4
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết(10’)
-GV yêu cầu HS viết vào vở 
-Gv nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
+ Họat động 3: Thực hành kể chuyện:
- HS kể chuyện
- HS, GV nhận xét
5
*Chấm, chữa bài:
-GV chấm bài 
-Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Kết luận
- HS viết lại những từ viết sai
3. Kết luận
- HS thi kể chuyện 
 - HS, GV bình chọn HS kể hay
6
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học.
Môn
Bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TỪ VỀ ĐỊA PHƯƠNG . DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
TOÁN 
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc ,miền Nam qua BT phân loại ,thay thế từ ngữ (BT1,BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi , dấu chấm than )vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Biết áp dụng kiến thức đã học 
II. Đồ dùng DH
- Viết sẵn các câu thơ, đoạn văn lên bảng phụ .
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1
1.Giới thiệu bài:
- Khởi động. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
2
2. Phát trỉên bài
*Hoạt động 1: Từ về địa pbương.
 Bài 1: 
 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài . 
-Treo bảng phụvà giới thiệu: mỗi cặp từ trong bài đều cùng 1 ý. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng.
-GV tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh.
-GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 6 bạn, và đặt tên cho
 mỗi đội là Bắc và Nam
2. Phát trỉên bài
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính và tính
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng và rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS chép vào vở ( dạng viết gọn ) , lưu ý: viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
3
Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV giới thiệu :Đoạn thơ trên trích trong bài Mẹ Suốt của nhà thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là người mẹ anh hùng, quê ở tỉnh Quảng Bình . 
- HS thảo luận cùng làm bài tập.
-Nhận xét và đưa ra đáp án đúng: chi; gì; rứa – thế - ; nờ - à; hắn – nó; tui – tôi.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
4
Bài 3: 
-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Dấu chấm than thường được sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng các em cần đọc thật kĩ đoạn văn.
-GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài theo đúng đáp án:
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài tập 2:
Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
5
3.Kết luận
- Đặt một câu có dấu chấm hỏi ?
Bài tập 3: HS khá, giỏi
- HS làm bài
- GV hường dẫn HS sửa bài 
3. Kết luận
- HS thi làm bài
 254 X 105
6
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học.
Môn
Bài
THỦ CÔNG 
CẮT, DÁN CHỮ H , U (Tiết 1 )
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI
(1075 – 1077)
I. Mục tiêu
Biết cách kẻ cáh ,cắt ,dán chữ H , U .
Kẻ ,cắt ,,dán được chữ H ,U .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng .
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Học sinh khá , giỏi nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
- Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân xâm lược.
II. Đồ dùng DH
- Giáo viên :Mẫu chữ H , U cắt đã dán và và mẫu chữ H , U.Quy trình kẻ, cắt, dán chữ H , U .
-Học sinh :Vở thủ công,giấy màu,kéo.
- Hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
1
1.Giới thiệu bài:
- Khởi động. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
2
2. Phát triển bài
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
-GV giới thiệu các chữ H , U ( H 1) , hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét:
+Nét chữ rộng 1 ô.
+Chữ H , U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H và U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau ( GV dùng chữ mẫu để rời rấp đôi theo chiều dọc ).
2. Phát triển bài
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
* Mục tiêu: HS hiểu lí Thường Kiệt cho quân sang đất Tống là để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống 
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
3
*Hoạt động 2 :GV hướng dẫn mẫu .(15’)
Bước 1: Kẻ chữ H , U.
-Kẻ cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. 
-Chấm các đểm đánh dấu hình chữ H , U vào hai hình chữ nhật.
Sau đó kẻ chữ H , U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U cần vẽ các đườnglượn góc như hình vẽ.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
*Mục tiêu: HS thuật lại được diễn biến trân đánh theo lược đồ
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
4
Bước 2: Cắt chữ H , U .
-Gấp đôi 2hình chữ nhật đã kẻ chữ H , U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa đường chữ H , U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được chữ H , U như chữ mẫu.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
5
Bước 3 : Dán chữ H , U .
-Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
-Bôi hồ vào mặt kẻ ô vuông từng chữ và dán vào vị trí đã định.
- GV cho HS tự , kẻ cắt chữ H , U . 
3. Kết luận
- Nhận xét bài của HS
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
+Mục tiêu: : Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
3. Kết luận
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
6
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học.
Môn : KĨ THUẬT 
BÀI: THÊU MÓC XÍCH
I. Mục tiêu :- HS biết cách thêu móc xích , và ứng dụng của thêu móc xích. 
- HS thêu được các mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- không bắt buộc học sinh nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm yêu thích. Học sinh nam có thể thực hành khâu.
- Với học sinh khéo tay thêu được mũi móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
- HS hứng thú học thêu .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Dụng cụ thêu 
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
a. Ổn định.
b. Kiểm tra bài cũ
c. Giới thiệu bài mới
2.Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu 
-Giới thiệu mẫu và yêu cầu HS nhận xét và nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
-Yêu cầu HS nêu khái niệm thuê móc xích.
-Giới thiệu một số sản phẩm và yêu cầu HS nêu ứng dụng của mũi nóc xích.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Treo quy trì

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc
Giáo án liên quan