Giáo án lớp 5 - Tuần 35

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài).

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.

2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ trong từng kiểu câu kể.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu học tập : -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.

- Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?”

Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK.

- Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì?

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3853 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	= 	9 giờ 39 phút
Bài 2. Gọi 1 học sinh đọc.
-HS làm bài vào vở
- 2Hs lên bảng làm
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề.
-HS nêu cách làm
-HS theo dõi
-Tóm tắt.
Trai có : 19 hs: …..%?
Gái nhiều hơn trai : 2 bạn, ….%?
Học sinh làm vở.
-Học sinh sửa bảng lớp.
Giải
Học sinh gái của lớp đó là : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
Đáp số : 47,5% ; 52,5%
Bài 4. Gọi 1 học sinh đọc đề.
-HS làm bài vào vở
Giải
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 : 100 ´ 20 = 1200( quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 
6000 + 1200= 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là :
7200 : 100 ´ 20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là : 
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số : 8640 quyển sách
Bài 5. Gọi 1 học sinh đọc đề.
Giải
Vận tốc dòng nước:
(23,5 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng:
28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ)
	Đáp số : 23,5 km/giờ
	 4,9 km/giờ	
………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài)
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập: - 11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
 - 1tờ giấy khổ to để học sinh lập bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Bài mới:-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp)
- Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập:
- Gọi HS đọc BT2, nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Dán lên bảng tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng thống kê, hdẫn hs làm.
 - Cho HS làm bài tập vào VBT, gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT2.
- HS làm bài:
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Từ năm2000-2001 đến 2004-2005)
1) Năm học
2) Số trường
3) Số HS
4) Số GV
5) Tỉ lệ HS DTTS
2000-2001
13859
9741100
355900
15,2%
2001-2002
13903
9315300
359900
15,8%
2002-2003
14163
8815700
363100
16,7%
20003-2004
14346
8346000
366200
17,7%
2004-2005
14518
7744800
362400
19,1%
+ So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có đặc điểm gì khác nhau?
Bài tập 3: Gọi HS đọc nội dung BT, nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cho HS làm bài theo nhóm:
Qua bảng thống kê rút ra những nhận xét . Chọn ý trả lời đúng.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét – bổ sung
3. Củng cố và dăn dò
- GV hệ thống lại kiến thức bài học ,chốt lại bài học.
- Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.
- HS làm bài. Kết quả đúng:
a) Tăng
b) Giảm
c) Lúc tăng lúc giảm
d) Tăng
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS theo dõi
……………………………………………………………..
LỊCH SỬ
(Kiểm tra cuối kì II)
* Nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất.
…………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
-Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính nhanh.Phát triển trí tưởng tượng không gian của hs.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT 3(Phần I), BT2(Phần II): HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. KTbài cũ:(5') Luyện tập chung.
Gọi hs lên bảng làm lại bài 5 tiết trước
2.Bài mới(40') 
Giới thiệu bài : “Luyện tập chung”
*Phần 1.
- Cho hs tự làm bài ròi nêu kết quả bài làm.
Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên nhận xét bài sửa, chốt cách làm.
Bài 2.Yêu cầu học sinh đọc đề.
GV HDHS làm bài.
Bài 3.Yêu cầu học sinh đọc đề.
GVHDHS làm bài.
*Phần2.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa, chốt cách làm.
Bài 2.Yêu cầu học sinh đọc đề.
-GVHDHS làm bài.
-Gv nhận xét chốt ý đúng
3. Củng cố và dặn dò
Nhắc lại nội dung ôn.
Làm bài tập ở VBT toán.
Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Bài 1. Gọi 1 học sinh đọc đề.
-Học sinh làm vở.
-HS theo dõi
-Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = )
 Bài 2. HS đọc yêu cầu của đề
Khoanh vào C (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và . số đó là 500 : 5= 100)
Bài 3. HS đọc yêu cầu của đề
Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ)
Bài 1. 
-HS theo dõi
Bài giải
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được mộthình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
Diện tích phần đã tô màu là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm
Bài 2.HS đọc yêu cầu của đề
-Hs làm bài ,1em làm bảng
	Bài giải
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà (120% = ) Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế.
Ta có sơ đ sau:
Số tiền mua gà: 88000
Số tiền mua cá: đồng
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6= 11( phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 × 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng
Soạn: 2/5
Dạy:Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viế,bài Cuộc họp của chữ viét
II. Đồ dùng dạy học :
- VBT lớp 5 tập hai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:(1')
2.Bài mới(40')
:-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp)
- Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi HS đọc BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Các chữ cái và dấu câu bàn họp về chuyện gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
+ Cấu tạo của một biên bản như thế nào?
- Cho HS thảo luận đưa ra mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu đã ki quặc.
- Giao cho bạn dấu chấm yêu cầu bạn đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS trả lời
- HS thảo luận và làm bài.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỮ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÊN BIÊN BẢN
1. Thời gian, địa điểm
	- Thời gian:
	- Địa điểm:
2. Thành phần tham dự:
3. Chư toạ, thư kí:
	- Chủ toạ:
	- Thư kí:
4. Nội dung cuộc họp
	- Nêu mục đích:
	- Nêu tình hình hiện nay:
	- Phân tích nguyên nhân:
	- Nêu cách giải quyết:
	- Phân công việc cho mọi người:
	- Cuộc họp kết thúc vào…..
	Người lập biên bản kí	 Chủ toạ kí
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi đại diện lên trình bày kết quả
- GV nhận xét – bổ sung
- HS làm bài
- Đại diện nhom strinh fbày kết quả.
3. Củng cố 
- Chốt lại bài học
4.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
KHOA HỌC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KI II
* Nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất.
…………………………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết hai đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:(5')
-Gọi hs làm lại bài 2 tiết trước.
-Nhận xét.
2. Bài mới:(40')
- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: 
HĐ1. Nghe-viết : Trẻ con ở Sơn Mỹ (11 dòng đầu).
- GV đọc 11 dòng đầu bài thơ.
- Cho HS tìm chữ dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc lại cho hs soát lỗi.
- Chấm chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi HS đọc BT
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân dưới những từ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS nêu đề bài mình viết. 
- Cho HS viết bài
- Gọi 1 số em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố :(2')
- Chốt lại bài học.
-Dặn dò.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kiểm tra đọc hiểu-luyện từ và câu.
- HS nghe
- HS nghe.
-Viết đúng: chân trời, trên cát, nín bặt, …
- Viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS đọc BT.
- HS nghe.
- Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mỹ” hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau:
a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê.
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đọc bài làm của mình.
Ví dụ: a) Đám trẻ chăn bò, bạn nào bạn nấy tóc đỏ như râu ngô, da đen nhẻm vì ngâm mình trong nước biển, phơi mình trong nắng gió. Các bạn đang thung thăng trên mình trâu, nghêu ngao hát trên đồi cỏ xanh,…
b) Mới khoảng 9 giờ tối mà trong làng đã im ắng. Đâu đó có tiếng mẹ ru con; tiếng sóng rì rầm từ xa vẳn

File đính kèm:

  • docG an Lop 5 Tuan 35.doc
Giáo án liên quan