Giáo án lớp 5 - Tuần 20 năm 2012

A/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Nêu được đặc điểm về dân cư, của Châu Á:

+Có số dân đông nhất

+Phần lớn dân cư Châu Á là người da vàng .

-Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân châu Á

+Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.

-Giáo dục học sinh tinh thần ham tìm hiểu

B/Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Tự nhiên châu Á

- Bản đồ các nước châu Á

C/Các hoạt động dạy học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 20 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vở
- HS đọc diễn cảm theo nhóm
- Thi đua đọc diễn .Lớp nhận xét 
- Nhắc lại ý nghĩa bài
 Chính tả
 Tiết:20 Cánh cam lạc mẹ
A/Mục đích- yêu cầu:
- Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ
-Làm được BT(2)a
-Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
B/Đồ dùng dạy- học: 4 - 5 tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2a; Vở bài tậpTV.
C/Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: (5’)Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực 
- Nhận xét tình hình viết chính tả của HS -nhận xét 
2/ Bài mới: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
*/ Hướng dẫn HS nghe - viết : ( 20’)
- GV đọc đoạn văn cần viết 
-GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV hỏi về nội dung hai đoạn thơ cần viết
-HD luyện viết từ khó 
- GV chú ý cách trình bày khổ thơ
- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận xét chung
*/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 15’)
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 2 trang 17/ SGK + Bài 2a:
- GV dán 4 -5 tờ giấy to lên bảng, tổ chức HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức
- GV cùng cả lớp nhận xét kết quả làm bài của mỗi nhóm. Mỗi chữ cái điền đúng được 1 điểm
- Chữa lỗi phổ biến trong bài viết 
- Theo dõi, chấm chữa bài
3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp
- Nhắc HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài, tự sửa lại những chữ viết sai
- Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả ; nhớ mẩu chuyện vui , kể lại cho người thân nghe
- 2HS viết các từ ngữ : viên thống đốc, giặc bắt, ...Lớp nhận xét.
- HS theo dõi đoạn cần viết 
- HS nêu nội dung đoạn viết
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Luyện viết từ khó trên bảng con, : xô vào, khản đặc, râm ran, ...
- HS viết bài
- HS trao đổi nhanh trong nhóm
- Cho 3 nhóm thi tiếp sức điền từ:
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi
- HS tìm hiểu về tính khôi hài của mẩu chuyện vui
b) đông, khô, hốc, gõ, trong, hồi, tròn, một
- Cả lớp nhận xét, đánh giá 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn đã được điền chữ đúng
- Chuẩn bị bài chính tả 21
Luyện từ và câu
	Tiết : 39	 Mở rộng vốn từ: Công dân
A/Mục đích, yêu cầu:
-Hiểu nghĩa của từ Công dân xếp được một số từ ngữ chứa tiếng công vào nhóm thích hợptheo yêu cầu của BT2;nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh .
- Giáo dục ý thức sử dụng đúng các từ ngữ
B/Đồ dùng dạy- học: - Một vài tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT 2
-Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt, từ điển từ Hán Việt, Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt
-Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở bài tập 4
C/Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ(5’) Cách nối các vế câu ghép 
- YC HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh -nhận xét
B. Bài mới: ( 40’)
1/ Giới thiệu: Nêu mục đích bài học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 
 Bài 1 Gọi HS đọc đề 
-Tổ chức cho HS nắm vững yêu cầu của bài tập: 
- Hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ : công dân
-Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
 Bài 2: -Gọi HS đọc đề
-YC học sinh xếp các từ đẫ cho vào 3 nhóm thích hợp 
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm thực hiện 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng 
 Bài 3: Gọi Hs đọc đề 
-GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ các em chưa hiểu 
- GV tổ chức HS làm bài theo nhóm đôi 
-Gv nhận xét chốt ý .
 Bài 4: GV chia bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từ đồng nghĩa với nó ( đã được nêu ở bài tập 3), rồi đọc câu văn xem có phù hợp không? 
3. Củng cố, dặn dò:( 5’)
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc nhở HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân để sử dụng cho đúng 
- HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa
- HS nhận xét
-HS đọc đề 
- HS làm việc độc lập:
- Dòng b : Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước- nêu đúng nghĩa của từ 
-HS đọc đề
- HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp, đại diện tiếp nối trình bày:
- Công là : "của nhà nước, của chung ": công dân, công cộng, công chúng
- Công là " không thiên vị": công bằng, công lí, công minh, công tâm
- Công là "thợ , khéo tay": công nhân, công nghiệp
-Lớp nhận xét 
-HS đọc đề 
- HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu, trình bày kết quả:
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, công chúng, dân
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng
- HS trao đổi trong nhóm, sau đó tranh luận trước lớp:
Không thể thay thế vì hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ 
Luyện từ và câu
Tiết: 40 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
A/Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép 
- Biết sử dụng các quan hệ từ trong việc viết văn 
B/ Đồ dùng dạy- học: 
- 3 tờ giấy khổ viết câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 1
- Ba, bốn tờ giấy khổ to 
- Ba tờ giấy khổ to : mỗi tờ ghi 1 câu văn ở bài tập 3 ( phần Luyện tập )
C/Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Câu ghép ( 5’) 
- GV cho HS kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép
-GV nhận xét 
B. Dạy bài mới(40’)
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài
2. Phần Nhận xét: 
 Bài 1: GV lưu ý HS đọc cả đoạn trích
- GV yêu cầu HS tìm câu ghép trong đoạn văn
 Bài 2: GV yêu cầu HS xác định các vế câu trong từng câu ghép 
 Bài 3: GV gợi ý HS xem các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào, có gì khác nhau? 
3. Phần Ghi nhớ: ( 5’)
- Hướng dẫn HS nêu nội dung Ghi nhớ
4. Phần Luyện tập: ( 25’)
 Bài 1:Gọi HS đọc đề 
 -Cho HS tìm các câu ghép và xác định vế câu ; tìm quan hệ từ trong từng câu ghép
-YC học sinh làm vào VBT
-GV nhận xét chốt ý đúng.
 Bài 2:Gọi HS đọc đề 
GV hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là hai câu nào?
-GV chốt ý đúng.
 Bài 3:Gọi HS đọc đề 
-Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào 
-YC học sinh làm bài vào VBT
-Gv nhận xét chốt ý đúng.
5. Củng cố, dặn dò: ( 5’)
- HS nhắc lại nội dung về cách nối các vế câu ghép 
- GV nhận xét tiết học
- HS làm bài tập 3 ( phần Luyện tập) - Cả lớp nhận xét 
-HS đọc yêu cầu của bài tập và thực hiện 
a) ..., anh công nhân i- va - nốp đang chờ đến lượt mình / thì cửa phòng lại mở, / một người nữa tiến vào. 
b) Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. 
c) Lê - nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn i - va - nốp và ngồi vào ghế cắt tóc 
*HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK
-HS đọc đề 
- HS thực hiện:
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn.
. Cặp quan hệ từ là : " Nếu .... thì ...
- HS đọc đoạn văn và tìm :
- ( ...) Thái hậu hỏi ....Vũ Tán Đường
- Thái hậu hỏi .... cử Trần Trung Tá 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc đề 
-HS làm bài , nhận xét bài của bạn. 
* HS nhắc lại nội dung bài
Tập làm văn
Tiết: 39 Tả người
 ( Kiểm tra viết )
A/Mục đích, yêu cầu:
- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài , thân bài , kết bài) đúng ý , dùng từ đặt câu đúng. 
- Rèn luyện kỹ năng làm văn tả người
- Giáo dục ý thức ham thích văn học, sáng tác văn, thơ.
B/Đồ dùng dạy- học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: ảnh chụp một ca sĩ hoặc một nghẹ sĩ hài đang biểu diễn. Tranh minh hoạ nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, cô bé quàng khăn đỏ...
C/ Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập văn tả người( 5’) 
 - Gọi 3 HS kiểm tra.Gv nhận xét 
B. Dạy bài mới:(33’)
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học;
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả đã học về văn tả người
2. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra: 
- GV mời 1 HS đọc 3 đề trong SGK
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- GV nhắc HS: Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu chon tả một nghệ sĩ hài thì chú ý tài gây cười của nghệ sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật ( hình dáng, khuôn mặt ...) khi miêu tả 
3. HS làm bài kiểm tra: 
-YC học sinh làm bài 
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài .
-GV thu bài 
4. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
- Nhận xét tiết làm bài
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp
- HS đọc đoạn kết bài theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng .Lớp nhận xét .
- HS đọc 3 đề kiểm tra trang 21/ SGK
- Một vài em cho biết em chọn đề nào
- Sau khi chọn đề, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh thành bài văn tả người 
- HS làm bài viết
* Chú ý khi làm bài:
- Hoàn chỉnh cả bài văn
- Đảm bảo được yêu cầu của đề bài
- Chọn các chi tiết tiêu biểu 
- Sắp xếp các ý trước khi viết bài
- Chú ý diễn đạt trôi chảy
- Thể hiện được tình cảm của mình
-Đọc trước nội dung tiết Tập làm văn tới Lập chương trình hoạt động
 Tập làm văn
 Tiết: 40 Lập chương trình hoạt động 
A/Mục đích, yêu cầu:
-Bứơc đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 
-Xây dựng được chương trình liên hoan của lớp chào mừng ngày 20-11 
- Rèn kỹ năng lập chương trình hoạt động
B/Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và tờ giấy khổ to để các nhóm lập chương trình hoạt động
 - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động
C/ Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tả người ( 5’) 
 - Gọi 3 HS kiểm tra-nhận xét 
B. Dạy bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS luyện tập 
 Bài 1: - GV cho HS nắm vững yêu cầu của bài 
- GV giải nghĩa cho HS hiểu: việc bếp núc
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm 4 và báo cáo kết quả
- GV chốt ý: Lập chương trình hoạt động phải cụ thể, hợp lý, huy động được khả năng của mọi người 
Bài 2:HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cho HS đọc gợi ý ở SGK trang 163
- Yêu cầu mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng, dựa theo câu chuyện Mộ

File đính kèm:

  • docTuÇn 20.doc
Giáo án liên quan